KẾ HOẠCH Giám sát việc thực hiện phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển của nhà trường năm học 2025-2026
UBND XÃ PHƯỢNG DỰC TRƯỜNG MẦM NON HOÀNG LONG Số: /KH-TrMN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập ...
|
UBND XÃ PHƯỢNG DỰC
Số: /KH-TrMN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Hoàng Long, ngày 12 tháng 09 năm
2025 |
KẾ HOẠCH
Giám sát việc
thực hiện phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển của nhà trường năm học
2025-2026
![]()
Căn cứ vào kế hoạch số 159a KH-MNHL, ngày 15 tháng
11 năm 2021 của trường MN Hoàng Long kế hoạch
chiến lược phát triển trường mầm non Hoàng Long Giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn
đến năm 2030.
Căn cứ vào kết quả giám sát việc thực hiện phương hướng
chiến lược xây dựng và phát triển của nhà trường năm học năm 2024-2025
Căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường. Trường mầm
non Hoàng Long xây dựng kế hoạch giám sát việc thực hiện phương hướng
chiến lược xây dựng và phát triển của nhà trường năm học 2025-2026
I. ĐẶC
ĐIỂM TÌNH HÌNH
Tổng
số cơ sở giáo dục mầm non trên địa bàn xã là 1 trường. Trường được quy hoạch
với 2 điểm trường nằm tại 2 thôn, thôn Nhị Khê và thôn Cổ Hoàng, tổng diện tích đất toàn trường là 9706 m2, năm
2012 trường được UBND huyện đã đầu tư xây dựng tại
điểm trường trung tâm Thôn
Cổ Hoàng gồm 8 phòng học và 3 phòng hành chính.
Năm 2016 trường được
UBND huyện đã đầu tư xây dựng tại điểm
trường Khu Nhị Khê Thôn Nhị
Khê gồm 6 phòng học.
Tiếp tục năm
2019 được các cấp quan tâm đầu tư xây dựng khu Nhị Khê thêm 6 phòng học,
01 phòng Hội trường, 01 bếp và 6 phòng hành chính trang
thiết bị tối thiểu phục vụ công tác chăm sóc, giáo dục trẻ.
Trường có 15 phòng học, 01 phòng Hiệu
trưởng, 02 phòng Phó hiệu trưởng, 01 phòng kế toán, 01 phòng y tế. Trường có hệ
thống bếp ăn một chiều có đủ trang thiết bị đảm bảo cho công tác chăm sóc, nuôi
dưỡng trẻ. Nhà trường có 02 nhà để xe, khu vệ sinh riêng của cán bộ, giáo viên,
nhân viên. Trường có sân vườn gồm: Vườn cây, sân chơi của nhóm, lớp; sân chơi
chung.
1. Thuận lợi
- Trường được Lãnh đạo các cấp quan tâm đầu tư xây dựng, cải tạo cơ sở
vật chất, bổ sung trang thiết bị và tạo điều kiện cho trường phát triển toàn
diện. Được UBND huyện Phú Xuyên phê duyệt đầu tư kinh phí xây xây dựng thêm 6 phòng học, 01 phòng Hội trường, 01 bếp và 6 phòng hành chính trang thiết bị tối thiểu phục vụ công tác chăm sóc,
giáo dục trẻ. Cải tạo, sửa chữa và bổ xung
thiết bị đồ dùng, đồ chơi.
- Hiện khu Trung tâm đã được UBND Huyện xây dựng 4 phòng học,4 phòng chức năng, 1 bếp, 1 phòng hội trưởng và 1 số hạng mục khác đã đưa vào sử dụng
- Khu Trung Tâm khu cũ đã được sửa chữa và đưa vào sử dụng
- Các ban
ngành đoàn thể, Ban đại diện cha mẹ học sinh rất quan tâm ủng hộ về vật chất
lẫn tinh thần cho đội ngũ CBQL, GV, NV hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Tập thể
sư phạm nhà trường có tinh thần đoàn kết tốt, không ngại khó, luôn năng động,
sáng tạo trong quá trình chăm sóc giáo dục trẻ, tạo cơ hội cho trẻ phát triển
toàn diện.
- Trường có đủ đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên theo
quy định và trình độ đào tạo trên chuẩn 35/64 đạt 55%.
2. Khó khăn
- Trường có
02 điểm lẻ nên việc bố trí giáo viên và phân chia số trẻ/nhóm lớp không đồng
đều. Tỉ lệ huy động trẻ còn gặp nhiều khó khăn, đặc biệt trẻ trong độ tuổi nhà
trẻ phụ huynh cho ra lớp chưa đạt tỷ lệ giao.
- Sân chơi
khu Trung tâm chưa được lát gạch
- Hệ thống điện 1 pha chưa nâng cấp lên 3 pha được
- hệ thống chắn cầu thang khu mới chưa có nên khi trời mưa
bị ảnh hượng đến các hoạt động.
- Hệ thống khu vệ sinh khu Nhị khê xuống cấp
- Một số
bậc cha mẹ trẻ chưa thực sự quan tâm và phối hợp tốt với giáo viên trong việc
chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ.
- Thu
nhập của người dân thấp, đa số dân làm nghề tự do gia
lớp đạo tạo chứng chỉ chức danh nghề nghiệp để đủ điều kiện bổ nhiệm xếp lương
theo hạng chức danh nghề nghiệp.
II. Giám sát thực
hiện các nhiệm vụ cụ thể
Tổng số phòng : 15 phòng, trong đó:
+ Phòng làm việc: 5 phòng
+ Phòng chức năng: 7 phòng
- Bếp ăn: 1
- Công trình vệ sinh: 25
- Hệ thống sân vườn: Sân chơi: 02; vườn: 02
- Trang thiết bị đồ dùng đồ
chơi: TV:18 ; máy tính: 29; Máy chiếu:2 ; Đồ chơi ngoài trời: có 9 chủng loại;
đồ dùng thể chất: bộ liên hoàn; tập gim; cầu; ném bóng, xe đạp, con giống bập
bênh, đĩa quay con giống, nhà bóng, cầu thăng bằng, bộ xà đu thang leo. Sân
chơi giao thông
- Số nhóm, lớp có đủ đồ dùng,
đồ chơi tối thiểu theo Thông tư 01/TT-BGD&ĐT: 15/15 lớp.
- Rà soát TT 13/2020/BGD&ĐT, ngày 26/5/2020 ban hành quy đinh về
cơ sở vật chất.
- Tiếp tục
tham mưu lát sân
trường, làm lan can cầu thang khu trung tâm
- Tiếp tục đầu tư CSVC, đồ dùng trang thiết bị, đồ
chơi phục vụ các hoạt động phát triển thể chất và HĐ ứng dụng PPGD Steam trong
nhà trường.
Tiếp tục quan
tâm đến việc bố trí diện tích sân vườn là sân cỏ, trồng cây xanh bóng mát, cây cảnh,
cây ăn quả, vườn rau, khu vui chơi thể chất, khu trải nghiệm có môi trường giáo dục sáng - xanh - sạch - đẹp - an toàn - thân
thiện, đảm bảo 50%. Trang bị đồng bộ cơ sở vật chất, thiết bị theo hướng hiện
đại, đảm bảo phòng chức năng đáp ứng đổi mới hoạt động giáo dục, trẻ em được
hoạt động thể chất, nghệ thuật…tại phòng chức năng, phòng bộ môn.
- Kiểm kê và thanh lý tài sản theo quy định.
- Cập nhật tài sản mới vào phần mềm misa và đồ
dùng trang thiết bị vào hệ thống hồ sơ sổ sách quản lý tài sản, thiết bị theo
quy định.
2. Quy mô phát triển.
- Tổng số nhóm, lớp: 15
(NT: 5 nhóm; MG: 10 lớp)
+ Tỷ lệ huy động.
- Tổng điều tra số cháu trong độ tuổi từ 0 đến 5 tuổi: 393
cháu.
- Kế hoạch ra lớp 348/393 cháu đạt 88,5 % so với độ tuổi.
* Đối với nhà trẻ:
- Tổng điều tra các cháu trong độ tuổi Nhà trẻ: 150 cháu
- Kế hoạch ra lớp 105/150 cháu đạt 70% cháu trong độ tuổi.
Tổng
số nhóm: 5 nhóm trong đó: 2 nhóm 13 - 24 tháng = 33 cháu
3 nhóm 25 - 36 tháng = 72 cháu
* Đối với Mẫu giáo:
- Tổng điều tra các cháu trong độ tuổi: MG: 243 cháu
- Kế hoạch ra lớp 243/243 cháu đạt 100% cháu trong độ tuổi.
Tổng
số lớp: 10 lớp trong đó: lớp 3 tuổi = 3 lớp = 73 cháu
lớp 4 tuổi = 4 lớp = 84 cháu
lớp 5 tuổi = 3 lớp = 86 cháu
- 100% trẻ đi học được học 2 buổi/ngày.
3. Nâng
cao chất lượng, chuẩn hoá đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên mầm non đáp ứng
yêu cầu đổi mới
Tổng số CBGVNV= 58
Trong đó (Biên chế 45; hợp đồng 13)
BGH=3; giáo viên =
40; nhân viên = 15
Chia ra:
- Ban giám hiệu: 3 Trình độ chuyên môn: (ĐH = 3;
TCLL =3; QLNN: 3).
- Giáo viên đứng lớp: 40; Trình độ chuyên môn:
(ĐH: 34; CĐ: 05; TC: 01)
+ Giáo viên mẫu giáo: 26 trình độ chuyên môn:
(ĐH: 24; CĐ: 02;)
+ Giáo viên nhà trẻ: 14 trình độ chuyên môn:
(ĐH: 10; CĐ: 3; TC: 01)
- Nhân viên biên chế: 02; Trình độ chuyên môn:
(ĐH: 01; TC: 01)
- Nhân viên nuôi dưỡng: 8; Trình độ chuyên môn:
(CĐ: 05; TC: 3)
- Nhân viên bảo vệ: 3; Trình độ chuyên môn: (ĐH:
01; TC: 2)
- Nhân viên phục vụ: 2; Trình độ chuyên môn:
(TC: 2)
- Tổng số Đảng viên: 30/58 đồng chí đạt tỷ lệ 52%.
* Phấn đấu xếp loại đánh giá công chức viên chức
Tổng 58
HTTXSNV: 12/58 đ/c đạt 20%
HTTNV: 46/58 đ/c đạt 80 %
* Phấn đấu đánh giá chuẩn nghề nghiệp
Tổng số CBGV được đánh giá: 43 đ/c
Trong đó: XL Tốt: 23/43 đ/c = 53 %
XL Khá: 20/43 đ/c = 47 %
- Phấn đấu 97,5% GV có trình độ đạt chuẩn, trình độ trên chuẩn đạt 87,5%.
4. Nâng cao chất lượng hoạt
động chăm sóc- giáo dục trẻ
4.1. Đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần cho trẻ
a)
Chỉ tiêu
- 100%
trẻ được đảm bảo an toàn tuyệt đối về tinh thần và thể chất khi ở trường, lớp.
- 100% nhóm lớp thực hiện tốt
thông tư số 45/2021/TT-BGD ĐT ngày 31/12/2021 ban hành quy định về xây
dựng trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích trong trường.
-
100% các khu vực trong nhà trường có đầy đủ thiết bị phòng
cháy, chữa cháy (PCCC) theo quy định. Nhà trường có đầy đủ kế hoạch và phương
án PCCC theo đúng quy định.
- 100% các nhóm, lớp, các khu vực trong trường có camera an ninh.
- 100% CB, GV, NV được tập huấn về kỹ năng PCCC;
kỹ năng phòng, chống tai nạn thương tích và xâm hại trẻ; kỹ năng sơ cấp cứu ban
đầu.
- 100% các nhóm lớp thực
hiện tốt kế hoạch phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống bạo hành trẻ em,
xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện. Đưa các nội dung
chuyên đề “Đẩy mạnh phòng, chống bạo hành trẻ” vào nhiệm vụ thường xuyên của
nhà trường và nhóm lớp.
- 100% cán
bộ, giáo viên, nhân viên có kiến thức về công tác phòng chống cháy nổ, có kỹ
năng xử lý tình huống khi hỏa hoạn xảy ra. Thực hiện tốt việc đảm bảo an ninh
an toàn trường học, phòng chống dịch bệnh, an toàn giao thông, an toàn vệ sinh
thực phẩm, phòng chống xâm hại, phòng chống bạo lực.
- Mở chuyên đề về quy định về môi
trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường
đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ
4.2. Thực hiện
tốt công tác nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe trẻ
- 100% trẻ đến trường được kiểm tra sức khỏe và đánh giá tình trạng bằng
biểu đồ tăng trưởng. Thực
hiện lịch khám sức khỏe định kỳ cho trẻ ít nhất 1 lần/năm học.
- Bếp ăn đảm bảo điều kiện và cam kết
đảm bảo vệ sinh ATTP.
- Giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ
cân, suy dinh dưỡng thể thấp còi so với đầu năm học từ 1,5-2% và khống
chế tỷ lệ trẻ thừa cân béo phì dưới 3%.
|
Độ
tuổi |
Tổng
số trẻ |
Cân
nặng |
Chiều
cao |
||
|
Kênh
bình thường |
Kênh
SDD |
Kênh
bình thường |
Kênh
SDD |
||
|
Nhà
trẻ |
105 |
104 = 99,0% |
1 = 1,0% |
104 = 99,0% |
1= 1,0% |
|
Mẫu
giáo |
243 |
239 = 98,4% |
4= 1,6% |
239 = 98,4% |
4= 1,6% |
|
Tổng |
348 |
343=
98,6% |
5
= 1,4% |
343=
98,6% |
5
= 1,4% |
- 100% CB, GV, NV thực hiện
đúng nguyên tắc quản lý nuôi dưỡng, dây chuyền bếp ăn một chiều và quy trình tổ
chức bữa ăn bán trú nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng trong nhà
trường.
- 100% giáo viên, nhân viên
tham gia hội thi qui chế chăm sóc trẻ mầm non cấp trường.
- 100% nhân viên nuôi dưỡng
tham gia thi “Nhân viên giỏi” cấp trường.
- 100% CB, GV, NV được khám sức
khoẻ 1 lần/năm với đầy đủ các chuyên khoa
- 100% CB, GV, NV nhà trường
được tập huấn về vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP) và xử lý khi có ngộ độc
thực phẩm, chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an toàn cho trẻ; tập huấn cách xử trí
các trường hợp có biểu hiện sốt, ho, khó thở, hóc sặc, co giật…. trong trường
học.
-
100% các lớp xây dựng môi trường Xanh - An toàn – Hạnh phúc và có góc tuyên
truyền cho CMHS; nhà trường có phòng y tế đảm bảo đúng quy định.
- Phòng y tế có đầy đủ thiết
bị; 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên
được khám sức khỏe với đầy đủ chuyên khoa 01 lần/năm học.
- Đảm
bảo an toàn thực phẩm, lựa chọn đơn vị cung ứng thực phẩm tốt, rõ trách nhiệm
giải trình về chất lượng thực phẩm, khuyến khích phụ huynh tham gia kiểm tra,
giám sát thực hiện các quy định bảo đảm an toàn thực phẩm đối với bếp ăn, tổ
chức bán trú cho trẻ
- Xây dựng chế độ ăn cân đối,
đa dạng, hợp lý, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng theo quy định trong Chương trình
GDMN do Bộ GDĐT ban hành. Sử dụng phần mềm quản lý công tác bán trú để hỗ trợ
quản lý nuôi dưỡng, tính khẩu phần ăn dinh dưỡng cho trẻ mầm non trên phần mềm
dinh dưỡng.
+ Nhà trẻ đạt
100% trẻ ăn bán trú = 5 nhóm trẻ = 105 cháu
+ Mẫu giáo đạt 100% trẻ ăn bán trú = 10 lớp mẫu
giáo = 243 cháu
Mức ăn 25.000đ/trẻ/ngày
- Xây dựng bảng thời gian biểu quy trình chế biến món ăn
cho trẻ.
-
100% giáo viên, nhân viên thực hiện chuyển đổi số trong việc tuyên truyền công
tác chăm sóc nuôi dưỡng tại nhà trường.
b) Biện pháp
* Biện pháp:
-
Phối hợp với trung tâm Y tế huyện tổ chức khám sức khỏe 01 lần/năm học cho cán
bộ, giáo viên, nhân viên (có giấy khám sức khỏe). Đối với
học sinh,
khám sàng lọc các dấu hiệu bất thường theo các chương trình của huyện; vận
động, tuyên truyền để học sinh tham gia khám sức khỏe đầy đủ 1 lần/1 năm học
- Tiếp tục thực hiện Thông tư liên
tịch số 13/2016/TTLT-BGDĐT- BYT ngày 12/5/2016 của Bộ GDĐT và Bộ Y tế quy định
về công tác Y tế trường học; Kế hoạch số 238/KH-UBND ngày 06/9/2022 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hà Nội về thực hiện chương trình Sức khỏe học đường trên địa
bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025; Kế hoạch thực hiện Chương trình Sức
khỏe học đường của Sở GDĐT, huyện Phú Xuyên.
- Thực hiện nghiêm
túc hướng dẫn thực hiện quy chế chuyên môn của Sở GDĐT năm học 2025-2026; xây dựng kế
hoạch y tế trường học, kiện toàn ban chăm sóc sức khỏe học sinh, phối hợp với ngành y tế thực hiện tốt các biện pháp phòng chống và
ứng phó với thiên tai, dịch bệnh. Cán bộ y tế của nhà trường cần thực hiện tốt các nhiệm vụ
theo phân công, chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về công tác y tế trường học.
Phối hợp chặt chẽ với giáo
viên, nhân viên nuôi dưỡng, cha mẹ trẻ để thực hiện các biện pháp theo
dõi, chăm sóc, chế độ dinh dưỡng và vận động phù hợp với trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân, thấp còi, béo phì và
trẻ khuyết tật học hòa nhập, trẻ có biểu hiện bất thường về tâm lý, sức
khỏe.
- Xây dựng nội dung giáo dục trẻ kỹ năng thực hành vệ sinh cá
nhân, tự bảo vệ chăm sóc sức khỏe; lồng ghép nội dung giáo dục dinh dưỡng, sức
khỏe, phòng, chống tai nạn thương tích trong thực hiện chế độ sinh hoạt hằng
ngày phù hợp với điều kiện thực tế;
- Phòng y tế đầy
đủ thiết bị đảm bảo phòng y tế sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng có đủ trang thiết bị, cơ số thuốc theo
danh mục và điện thoại của cơ quan y tế trên địa bàn, quản lý
hồ sơ sức khỏe trẻ tại phòng y tế.
- Xây dựng
lịch vệ sinh ngày, vệ sinh tuần cho các lớp và các phòng ban. Có kế hoạch phun
thuốc khử khuẩn theo định kỳ để đảm bảo vệ sinh môi trường trong nhà trường.
- Thực hiện nghiêm túc quy định về vệ sinh ATTP của
cơ quan y tế, cơ quan quản lý trên địa bàn huyện; Quyết định số 28/2022/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 quyết
định ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý về ATTP trên địa bàn thành
phố Hà Nội. Hiệu trưởng chịu trách nhiệm trước cha mẹ trẻ và cơ
quan quản lý nhà nước về việc ký kết hợp đồng với đơn vị cung ứng thực
phẩm và thực hiện sử dụng thực
phẩm tại đơn vị. Đơn vị cung ứng thực phẩm phải đảm bảo đầy đủ hồ sơ pháp lý theo quy định, thực hiện cam kết về chất lượng sản phẩm khi
đưa vào các trường, nhóm lớp. Thực hiện công khai các đơn vị cung cấp thực phẩm
tới hội đồng giáo dục và cha mẹ học
sinh, báo cáo Phòng GDĐT.
4.3. Đổi mới hoạt
động giáo dục trẻ, nâng
cao chất lượng thực hiện Chương trình GDMN
Chủ đề năm học 2025 - 2026 “Kỷ cương - Sáng tạo - Đột phá - Phát triển”.
a) Chỉ tiêu
-
100% các cơ sở GDMN triển khai thực hiện
Chương trình GDMN đúng khung thời gian quy định.
- 100% các nhóm, lớp thực hiện chuyên đề “Xây dựng môi
trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm giai đoạn 2021-2025”; bộ tiêu chí “Trường
học hạnh phúc”.
- 100% các nhóm, lớp thực hiện theo kế
hoạch phát triển chương trình giáo dục nhà trường.
- Xây dưng bồi dưỡng chuyên đề phát triển tình
cảm kỹ năng xã hội cho 100% giáo viên.
- Chỉ đạo 100% các nhóm, lớp
thực hiện chuyên đề: “Kỹ năng sống”
- 100% cơ sở GDMN xây
dựng kế hoạch giáo dục trên phần mềm.
- 100% các trường, nhóm, lớp thực hiện đánh giá trẻ ở các lứa tuổi.
- 100% các trường, nhóm, lớp thiết kế không gian xanh phù hợp
với diện tích và đặc thù riêng của nhóm, lớp, trường.
- 100% các trường thực hiện dạy tài liệu “Giáo dục nếp sống
thanh lịch, văn minh” cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi.
- 100% các lớp khai thác các hoạt động cho trẻ tại
phòng chức năng, thực hiện đúng lịch sinh hoạt.
- 100% CB, GV, NV trong
trường thực hiện chuyển đổi số, ứng dụng CNTT các hoạt động.
- 100% các nhóm, lớp thực hiện ứng dụng phương pháp giáo dục tiên tiến
vào chương trình giáo dục trẻ (Steam, Montessori).
b) Biện pháp
- Tiếp tục
thực hiện Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BGDĐT ngày 13/4/2021 của Bộ GD&ĐT về
việc hợp nhất các thông tư về chương trình GDMN; Kế hoạch số 626/KH-BGDĐT ngày
30/6/2021 của Bộ GDĐT Kế hoạch chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm
trung tâm” giai đoạn 2021 - 2025; “Xây dựng trường học xanh-Vì một Hà Nội xanh”;
“Xây dựng trường học hạnh phúc”. Nhà trường tích cực chủ động tham mưu bổ sung
CSVC, trang thiết bị xây dựng môi trường giáo dục, khung cảnh sư phạm “Xanh -
An toàn - Hạnh phúc”, tận dụng diện tích mặt đất, hành lang để tạo vườn rau,
vườn cây xanh trong danh mục qui định. Thiết kế khu vui chơi, khu thể chất, các
phòng chức năng để đổi mới hình thức tổ chức các hoạt động phù hợp với điều
kiện của trường. Tăng cường giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục thích ứng với
môi trường và phòng chống dịch bệnh, bảo vệ an toàn bản thân, thực hành thoát
nạn...
- Chỉ đạo giáo
viên soạn bài trên phầm mềm có sáng tạo, khoa học, thể hiện sự đổi mới trong
hình thức soạn, thống nhất trong toàn trường về mục tiêu từng độ tuổi, ngân hàng bài dạy, cách xây dựng nội dung
và soạn bài ở từng khối lớp, đặc biệt đi sâu tổ chức cho giáo viên soạn bài
theo nhóm để chia sẻ kinh nghiệm trong việc soạn bài trên phần mềm, đồng thời
giải quyết những vướng mắc trong giờ dạy
- Thời gian thực hiện chương trình GDMN:
35 tuần. Từ ngày 05/9/2024 giáo
viên cho trẻ làm
quen với nhóm lớp, nền nếp thói quen theo chế độ sinh hoạt một ngày. Từ ngày 3/9/2025, các nhóm, lớp thực
hiện Chương trình GDMN, kết thúc học kỳ I ngày
16/01/2026, nghỉ học kỳ I ngày 17/01/2025, bắt đầu học kỳ II ngày 20/01/2026, kết
thúc học kỳ II ngày 22/5/2026, kết thúc năm học ngày 29/5/2026.
- Chú trọng
các hoạt động chủ đạo của lứa tuổi; phối hợp các phương pháp hợp lý, tăng cường
tính chủ động, tích cực hoạt động của trẻ, đảm bảo tính vừa sức, “học bằng
chơi, chơi mà học”. Khuyến khích động viên trẻ phát huy khả năng, bộc lộ năng
khiếu, tạo cơ hội cho trẻ tương tác với nhau, giáo dục tinh thần đoàn kết, nhân
ái.
- Lựa chọn,
tích hợp các nội dung giáo dục an toàn giao thông và giáo dục bảo vệ tài nguyên
môi trường, biển, hải đảo, giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng chống
thảm họa thiên tai vào chương trình GDMN. Giáo dục trẻ biết tự bảo vệ bản thân
trong trường hợp khẩn cấp.
- Tiếp tục
phát huy và sáng tạo đổi mới lĩnh vực phát triển thẩm mỹ, thể chất, nhận thức,
ngôn ngữ tăng cường thực hiện nội dung giáo dục kĩ năng sống, kỹ năng tự phục
vụ, ứng dụng phương pháp Montessori lĩnh vực thực hành cuộc sống, phương pháp
giáo dục Steam... Đổi mới phương pháp tiếp cận “Học thông qua vui chơi, trải
nghiệm”, giáo viên là người định hướng, gợi mở tạo điều kiện, cơ hội cho trẻ
hoạt động tích cực, bộc lộ kinh nghiệm của bản thân, tự học thông qua các hoạt
động, khám phá, trải nghiệm thực tế, thực hành, thí nghiệm, thu thập thông tin,
thuyết trình... với nhóm và cá nhân trẻ. Tăng cường cho trẻ hoạt động, khám phá
ngoài thiên nhiên, trong các phòng chức năng.
- Lựa chọn các
hình thức sáng tạo để xây dựng các lớp học là một không gian sáng tạo cho trẻ.
- Tăng cường
tổ chức các hoạt động cho trẻ được tiếp xúc với thiên nhiên, môi trường xã hội,
tổ chức cho trẻ đi tham quan các di tích lịch sử trong địa bàn xã và huyện Phú
Xuyên tham quan các làng nghề và danh lam thắng cảnh của Thủ đô Hà Nội. Giáo
dục trẻ kỹ năng sống: Giao tiếp, ứng xử phù hợp, tự phục vụ, bảo vệ bản thân,
kỹ năng hoạt động nhóm và khả năng thích ứng với môi trường. Tổ chức các trò
chơi thí nghiệm, trải nghiệm thực tế, các hoạt động giao lưu tình cảm, văn hóa
nghệ thuật tạo cảm xúc cho trẻ. Xây dựng kế hoạch hoạt động ngoại khóa cho trẻ,
kế hoạch giao lưu giữa các khối lớp nhằm bổ sung kỹ năng giao tiếp cho trẻ.
- Chỉ đạo các
lớp ứng dụng CNTT có hiệu quả trong đổi mới phương pháp dạy và học. Khuyến
khích giáo viên tự thiết kế, soạn giáo án điện tử, bài giảng E- learning phù
hợp với độ tuổi và nội dung bài dạy.
- Căn cứ các lĩnh vực điểm được phòng GDĐT phân
công, năng lực giáo viên, đặc thù riêng của từng lớp để xây dựng các lớp điểm:
* Chỉ đạo thực hiện các nhóm, lớp điểm của trường
năm học 2025-2026:
Nhà trường xây dựng chuyên đề “Phát triển giáo
dục tình cảm, kỹ năng xã hội” điểm của xã.
*Biện pháp:
- Chỉ đạo thực hiện các nhóm, lớp điểm của trường
năm học 2025-2026:
- Ban giám hiệu chỉ đạo tổ chuyên môn xây dựng kế
hoạch tổ chức tập huấn – bồi dưỡng
chuyên môn cụ thể 100% nhóm, lớp, giáo viên đưa nội dung phát triển giáo dục
tình cảm vào hoạt động học
- Quan tâm chỉ đạo trang trí lớp học với hình ảnh
tích cực, bố trí góc chơi – góc trải nghiệm để trẻ hợp tác, chia sẻ.
Tuyên truyền, hướng dẫn cha mẹ rèn kỹ năng cho
trẻ tại gia đình; tổ chức hoạt động trải nghiệm chung.
Mua sắm học liệu, đồ chơi, đồ dùng tranh ảnh, thẻ
cảm xúc.
Nhà trường phân công các cô: Đào Thị Bích Ngọc,
Đào Thu Hương, Phạm
Thị La, Chu Thị Ánh Tuyết tham gia bồi dưỡng học tập tại các
trường điểm do sở mở chuyên đề vào tháng 10. Tiếp tục về triển khai nhân rộng
các lớp điểm: 5T2, 4T4, 3T2, 25-36T3
Tổ chức hội thảo, chia sẻ kinh nghiệm tại trường
Tổ chức dự giờ, rút kinh nghiệm sau hoạt động chuyên đề. Đầu tư kinh phí chuyên
đề
+ Điểm rèn các kỹ năng “Phát triển tình cảm kỹ
năng xã hội”: lớp 5 tuổi 2, lớp 3 tuổi 2, lớp 4 tuổi 4, 24-36 T3.
+ Điểm ứng dụng phương
pháp Montessori: lớp 5 tuổi 2.
+ Điểm ứng dụng phương pháp Steam: lớp 5 tuổi 2
+ Điểm chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng: lớp 5
tuổi 3, lớp 4 tuổi 3, lớp 3 tuổi 2, nhóm trẻ 24 – 36 T3.
+ Điểm Xây dựng mô hình không gian sáng tạo: lớp
5 tuổi 2, lớp 3 tuổi 2.
+ Điểm phòng chống tai nạn thương tích trong
trường: lớp 4 tuổi 1.
+ Điểm “Xây dựng trường học hạnh phúc và xây dựng
môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm” các khối: 5T, 4T, 3T, nhóm trẻ.
+ Điểm ứng dụng CNTT trong tổ chức HĐGD và truyền
thông: nhóm trẻ 24-
36 T3, lớp 3 tuổi 2, lớp 4 tuổi 4, lớp 5 tuổi 2.
+ Điểm thực hiện dạy tài liệu “Giáo dục nếp sống
thanh lịch, văn minh” cho trẻ mẫu giáo lớn 5-6 tuổi: Điểm lớp 5 tuổi 2.
- Phát huy vai trò làm điểm của nhà trường xây
dựng các hoạt động để các lớp
kiến tập, học tập nhân điển hình.
* Một số hoạt
động khác:
- Hội thi Giáo viên dạy giỏi cấp trường dự kiến
vào tháng 11/2025.
- Tổ chức liên hoan “Bé khỏe- Bé ngoan” cấp
trường vào tháng 12/2025
- Tổ chức “vui tết trung thu” cho trẻ vào tháng
10/2025
- Tổ chức sự kiện: “Xuân yêu thương” cho trẻ vào
tháng 02/2026.
- Tổ chức: “Ngày hội dinh dưỡng” dự kiến vào
tháng 01/2026.
- Tổ chức cho trẻ 4 tuổi, 5 tuổi đi dã ngoại
tháng 03/2026.
5. Công tác kiểm tra
- Kiểm tra toàn diện 12/40 đạt 30 % giáo
viên/ tổng số giáo viên
- Kiểm tra đột xuất 100% giáo viên, nhân
viên từ 1-2 lần/năm.
- Kiểm tra chuyên đề 24/40 đối với giáo
viên 1 lần/năm.
- Kiểm tra kế hoạch giáo dục trên phần mềm,
kiểm tra hồ sơ sổ sách của các tổ, nhóm, lớp 2 lần/năm.
- Kiểm tra môi trường học tập của các nhóm,
lớp từ 2-3 lần/năm.
- Kiểm tra chuyên đề hoạt động
của các tổ, nhóm chuyên môn, các bộ phận đảm bảo ít nhất 1 lần/tổ/học kỳ.
- Kiểm tra các chuyên đề khác theo Kế hoạch Kiểm
tra nội bộ của nhà trường xây dựng. - Đối với Chi bộ: Phấn đấu đạt “Chi bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ”, có 05
Đảng viên HTXSNV;
-
Đạt danh hiệu tập thể “Tập thể lao động
tiên tiến” cấp xã;
-
Đạt “Trường học an toàn, phòng tránh tai
nạn thương tích”;
-
100% cán bộ, GV,NV trong trường không vi phạm đạo đức nhà giáo.
-
100% CB,GV,NV đăng ký các danh hiệu thi đua các cấp.
- Nhà trường “Xây dựng môi trường giáo dục sáng – xanh – sạch – đẹp – an
toàn – thân thiện”
-
Thực hiện tốt phong trào thi đua “Người
tốt, việc tốt”. Phấn đấu mỗi tháng có từ 01 bài viết về “Gương người tốt, việc tốt” nộp về Phòng
VH-XH và phấn đấu trong năm học có từ 1-2 gương điển hình tiến tiến đề nghị cấp
trên khen thưởng.
-
Danh hiệu LĐTT cấp cơ: 41/58 đ/c
-
Cá nhân đạt danh hiệu CSTĐ cấp cơ sở: 6/58 đ/c
- 100% nhóm lớp thực hiện
tốtviệc xây dựng môi trường giáo dục "sáng –
xanh - sạch - đẹp - an toàn - thân thiện"
-
SKKN đạt: Loại tốt cấp trường: 10/58 bản
(17%);
Loại khá cấp trường: 15/58 bản (26%);
6. Công tác thi đua
- Về tập thể:
+ Phấn đấu Tập
thể Lao động tiên tiến.
+ Chi bộ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
+ Chi đoàn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
- Về
cá nhân:
+ 06 đ/c CSTĐ
cấp cơ sở; 41 đ/c LĐTT cấp huyện;
+12 đ/c giáo
viên giỏi cấp trường.
+12 đ/c nhân viên giỏi cấp trường.
-
SKKN đạt: Loại tốt cấp trường: 10/58 bản
(17%);
Loại khá cấp trường: 15/58 bản (26%);
* Đối với học
sinh:
- Bé chăm ngoan cấp huyện: 90/ 348 = 25%.
- Bé chăm ngoan cấp trường: 130/348= 36%.
* Xếp loại lớp:
- Tốt: 9/15 đạt tỷ lệ 60%; Khá: 6/15 đạt tỷ lệ 40%;
- Nhà trường “Xây dựng môi
trường giáo dục sáng – xanh – sạch – đẹp – an toàn – thân thiện”
-
Thực hiện tốt phong trào thi đua “Người
tốt, việc tốt”. Phấn đấu mỗi tháng có từ 01 bài viết về “Gương người tốt, việc tốt” nộp về Phòng
VH-XH và phấn đấu trong năm học có từ 1-2 gương điển hình tiến tiến đề nghị cấp
trên khen thưởng.
Trên đây là kế hoạch giám sát
việt thực hiện phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển năm 2025-2026 của trường MN Hoàng
Long. Rất mong các đ/c nghiêm túc thực hiện./.
|
Nơi nhận: - PVH-XH
(để b/c); -Trường
MNHL (đểt/h); -
Lưu: VP. |
|
|
HIỆU TRƯỞNG
Trần Thị Thu Hà















