KẾ HOẠCH Bồi dưỡng thường xuyên Giáo viên Mầm non năm học 2023-2024
UBND HUYỆN PHÚ XUYÊN TRƯỜNG MN HOÀNG LON Số: 254 / KH-MN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...
|
UBND HUYỆN PHÚ XUYÊN
Số: 254
/ KH-MN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc Hoàng Long, ngày 16 tháng 09 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
Bồi dưỡng thường xuyên Giáo viên Mầm non năm học 2023-2024
![]()
Căn cứ Thông tư số 11/2019/TT-BGDĐT
ngày 26/8/2019 Của Bộ Giáo dục và Đào tạo về chương trình bồi dưỡng thường
xuyên cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non;
Căn cứ Thông tư số 19/2019/TT-BGDĐT
ngày 12/11/2019 Của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế bồi dưỡng
thường xuyên giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở phổ thông và giáo viên
trung tâm giáo dục thường xuyên;
Căn cứ Thông tư
11/2019- BGDĐT ngày 26/08/2019
về chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non;
Căn cứ Thông tư số 12/2019/TT- BGDĐT ngày 26/8/2019 về việc
ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non;
Căn cứ kế hoach số 369/PGDĐT-GDMN ngày 6/9/2023 kế hoạch thực hiện nhiệm vụ
năm học 2023 – 2024 cấp học mầm non huyện Phú Xuyên.
Căn
cứ kế hoạch số 240/KH-TrMNHL ngày 13/9/2023 về việc thực hiện các nhiệm vụ
trọng tâm năm học 2023 – 2024 của nhà trường.
Trường mầm non Hoàng Long xây dựng Kế hoạch bồi dưỡng
thường xuyên giáo viên mầm non năm học 2023 -2024 như sau:
I. Mục đích của bồi dưỡng thường xuyên
Chương trình bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên mầm non nhằm bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành bắt buộc
hàng năm đối với giáo viên mầm non; là căn cứ để quản lý, chỉ đạo, tổ chức và
biên soạn tài liệu phục vụ công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng
nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên mầm non (GVMN), đáp ứng
yêu cầu vị trí việc làm, nâng cao mức độ đáp ứng của giáo viên mầm non với yêu cầu
phát triển giáo dục mầm non (GDMN) và yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm
non…
II. Đối tượng bồi dưỡng
Chương trình bồi dưỡng thường xuyên
(BDTX) giáo viên mầm non áp dụng đối
với giáo viên đang chăm sóc, nuôi dưỡng
và giáo dục trẻ em tại nhà trẻ, nhóm trẻ, trường mẫu giáo, lớp mẫu
giáo tại các
trường mầm Non.
III. Nội dung chương trình bồi dưỡng
1. khối kiến thức bắt buộc
1.1. Nội dung chương trình bồi dưỡng cập nhật
kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ thực hiện nhiệm vụ năm học giáo dục mầm non áp dụng
trong cả nước (gọi là nội dung chương trình bồi dưỡng 01): 40 tiết
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể
theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về chủ trương, chính sách phát triển
giáo dục mầm non, chương trình giáo dục mầm non, các hoạt động giáo dục thuộc
chương trình giáo dục mầm non.
1.2. Nội dung chương trình bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ
năng nghiệp vụ thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục mầm non theo từng thời kỳ
của mỗi địa phương (gọi là nội dung chương trình bồi dưỡng 02): 40 tiết
Sở giáo dục và đào tạo quy định cụ thể
theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về phát triển giáo dục mầm non của địa
phương, thực hiện chương trình giáo dục mầm non, chương trình giáo dục địa
phương; phối hợp với các dự án để triển khai kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên (nếu
có).
2. Khối kiến thức tự chon: Nội dung chương trình bồi dưỡng
phát triển năng lực nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm, kiến thức, kỹ
năng chuyên ngành (gọi là nội dung chương trình bồi dưỡng 03): 40 tiết
Giáo viên mầm non chọn các mô đun bồi dưỡng
nhằm phát triển năng lực nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm, kiến thức,
kỹ năng chuyên ngành, số lượng mô đun tự chọn các mô đun bồi dưỡng, cụ thể như sau:
Phân công cụ thể ba nội dung bồi dưỡng trên như sau:
|
A |
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG I (40 tiết /năm học/1 gv) |
|
||||
|
TT |
Nội dung |
Số
tiết |
Thời
gian thực hiện |
Báo
cáo viên |
Đối tượng học |
Điều
chỉnh bổ sung |
|
1 |
Nội dung bồi dưỡng
chính trị hè 2023 |
5 tiết |
Tháng 8/2023 |
Phòng GD&ĐT phối hợp với Ban Tuyên giáo huyện uỷ |
CBGVNV |
|
|
2 |
- Hướng dẫn “Xây dựng trường học an toàn” - Chuyên đề đảm bảo
an toàn, phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ trong trường mầm non. |
10 tiết |
Tháng 8/2023 |
Trần Thị Thu Hà |
CBGVNV |
|
|
3 |
- Bồi dưỡng về về tăng cường giải pháp phòng chống bạo lực học đường và
thực hiện Quy tắc ứng xử trong trường học cho đội ngũ CB,GV,NV.. |
10 tiết |
Tháng 8/2023 và các
tháng trong năm |
Hiệu trưởng nhà
trường |
CBGVNV |
|
|
4 |
Chuyên
đề bồi dưỡng phương pháp GD MONTESSORI cho cán bộ, giáo viên cốt cán |
15 tiết |
Tháng 8/2023 |
Ngô Thị Thanh Bằng |
CBGVNV |
|
|
B |
NỘI
DUNG BỒI DƯỠNG II (40 tiết/ năm học/1 giáo viên) |
|
||||
|
1 |
Chuyên đề bồi dưỡng phương pháp GD
STEAM cho cán bộ, giáo viên |
10 tiết |
Tháng 10/2023 |
Ngô Thị
Thanh Bằng |
CBGV |
|
|
2 |
Bồi dưỡng cách sử dụng nguyên vật liệu rời
để tổ chức các hoạt động giáo dục cho
trẻ |
10 tiết |
Tháng 11/2023 |
Ngô Thị
Thanh Bằng |
CBGV |
|
|
3 |
Chuyên
đề ƯDCNTT, chuyển đổi số trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ |
10 tiết |
Tháng
2/2024 |
Trần Thị
Thu Hà |
CBGV |
|
|
4 |
- Bồi dưỡng công tác thực hiện
chăm sóc vệ sinh. - Tổ chức bữa ăn cho trẻ |
5 tiết |
Tháng 1/2024 |
Đàm Thị Huyền |
CBGVNV |
|
|
5 |
- Phòng
cháy chữa cháy cứu nạn cứu hộ trong trường mầm Non. |
5 tiết |
Tháng 2/2024 |
Đàm Thị Huyền |
CBGVNV |
|
C. NỘI DUNG BỒI DƯỠNG III
|
Tiêu chuẩn 1 |
Mã mô đun |
Tên và nội dung chính của mô đun |
Yêu cầu cần đạt đối với người học |
Thời lượng (tiết) |
|
|
Lý thuyết |
Thực hành |
||||
|
GVMN 2 |
Quản lý cảm xúc bản thân của người GVMN trong hoạt động nghề nghiệp 1. Cảm xúc bản thân của GVMN trong hoạt động nghề nghiệp. 2. Quản lý cảm xúc bản thân của GVMN trong hoạt động nghề nghiệp. 3. Kỹ năng quản lý cảm xúc bản thân của GVMN trong hoạt động nghề nghiệp. 4. Rèn luyện kỹ năng quản lý cảm xúc bản thân của GVMN trong hoạt động
nghề nghiệp. |
- Phân tích được sự cần thiết phải quản lý cảm xúc của GVMN trong hoạt động
nghề nghiệp. - Vận dụng kiến thức được trang bị để xác định các hạn chế trong quản
lý cảm xúc của bản thân và của đồng nghiệp khi thực hiện hoạt động chăm sóc,
giáo dục trẻ em. - Đề xuất được một số biện pháp để tự rèn luyện và hỗ trợ đồng nghiệp rèn luyện
kỹ năng quản lý cảm xúc bản thân trong hoạt động nghề nghiệp. |
10 |
10 |
|
|
GVMN 3 |
Rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMN 1. Khái niệm, cấu trúc, đặc điểm và yêu cầu về phong cách làm việc khoa học
của người GVMN. 2. Đặc thù của lao động nghề nghiệp và sự cần thiết phải tạo dựng phong
cách làm việc khoa học của người GVMN. 3. Rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMN. Kỹ năng làm việc
với cấp trên, đồng nghiệp và cha mẹ trẻ |
- Phân tích được sự cần thiết và đặc điểm và yêu cầu của tác phong,
phương pháp làm việc khoa học của người GVMN, kỹ năng làm việc với cấp trên đồng
nghiệp và cha mẹ trẻ. - Vận dụng các kiến thức được trang bị vào đánh giá mức độ đáp ứng của bản
thân và đồng nghiệp đối với những yêu cầu về phong cách làm việc khoa học của
người GVMN, kỹ năng làm việc với cấp trên đồng nghiệp và cha mẹ trẻ. - Xác định được các biện pháp tự rèn luyện và hỗ trợ đồng nghiệp trong
rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMN, kỹ năng làm việc với cấp
trên đồng nghiệp và cha mẹ trẻ. |
10 |
10 |
|
|
Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn nghiệp vụ sư phạm |
GVMN 5 |
Hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của GVMN 1. Ý nghĩa, vai trò của hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
GVMN. 2. Yêu cầu, nội dung, phương pháp tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của
người GVMN. 3. Hướng dẫn thực hiện các hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của
người GVMN đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp. |
- Phân tích được sự cần thiết và yêu cầu, nội dung, phương pháp tự bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ GVMN. - Vận dụng kiến thức được trang bị để xác định các hạn chế trong hoạt động
tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo Chuẩn nghề nghiệp. - Xây dựng được kế hoạch và thực hiện tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp GVMN. |
10 |
10 |
|
|
|
|
|||
|
GVMN 7 |
Phát triển Chương trình GDMN phù hợp với sự phát triển của trẻ em và bối cảnh địa phương 1. Khái niệm Chương trình giáo dục, phát triển Chương trình giáo dục của
cơ sở GDMN. 2. Sự cần thiết và yêu cầu đối với phát triển Chương trình giáo dục phù hợp
với sự phát triển của trẻ em và bối cảnh địa phương. 3. Hướng dẫn phát triển Chương trình giáo dục của cơ sở GDMN phù hợp với
sự phát triển của trẻ em và bối cảnh địa phương. |
- Phân tích được sự cần thiết và yêu cầu của phát triển Chương trình giáo
dục ở các cơ sở GDMN trong bối cảnh hiện nay. - Vận dụng kiến thức được trang bị để phát triển Chương trình
GDMN phù hợp với sự phát triển của trẻ em và bối cảnh địa phương. - Hỗ trợ đồng nghiệp trong phát triển Chương trình giáo dục tại cơ
sở GDMN |
10 |
10 |
|
|
GVMN 8 |
Lập kế hoạch giáo dục trẻ em trong nhóm, lớp trong các cơ sở GDMN 1. Các loại kế hoạch giáo dục và yêu cầu đối với xây dựng kế hoạch giáo dục
trẻ em trong nhóm, lớp. 2. Hướng dẫn lập kế hoạch giáo dục trẻ các độ tuổi:
xác định mục tiêu, nội dung, thiết kế hoạt động giáo dục, chuẩn bị đồ dùng,
phương tiện, xác định thời gian, không gian, thực hiện đánh giá và điều chỉnh
kế hoạch. |
- Phân tích được yêu cầu của các loại kế hoạch giáo dục - Vận dụng kiến thức đã được trang bị vào lập được các loại kế hoạch giáo
dục trẻ em trong nhóm, lớp đáp ứng yêu cầu phát triển của trẻ em và điều kiện
thực tiễn. - Hỗ trợ đồng nghiệp trong lập kế hoạch giáo dục |
10 |
10 |
|
|
GVMN 9 |
Tổ
chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em trong
nhóm, lớp 1. Đặc điểm phát triển của trẻ em và những yêu cầu đặt ra đối với hoạt động
nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em trong nhóm, lớp. 2. Hướng dẫn tổ chức chế độ sinh hoạt trong nhóm, lớp. 3. Hướng dẫn theo dõi sức khỏe và giám sát sự phát triển của trẻ trong
nhóm, lớp. 4. Hướng dẫn vệ sinh môi trường trong nhóm, lớp. 5. Hướng dẫn đánh giá tình trạng sức khỏe cho trẻ em trong nhóm, lớp. |
- Phân tích được yêu cầu đối với các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ
em trong nhóm, lớp. - Vận dụng kiến thức được trang bị vào tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm
sóc trẻ em trong nhóm, lớp đáp ứng yêu cầu phát triển của
trẻ em và điều kiện thực tiễn. - Hỗ trợ đồng nghiệp trong tổ chức, thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em
trong nhóm, lớp. |
10 |
10 |
|
|
|
GVMN 10 |
Đảm bảo an toàn cho trẻ trong các cơ sở GDMN 1. Các quy định về đảm bảo an toàn cho trẻ em trong cơ sở GDMN. 2. Nguy cơ gây mất an toàn cho trẻ em trong cơ sở GDMN và cách phòng
tránh. 3. Quy trình xử lý khi xảy ra tình huống mất an toàn cho trẻ em (bao gồm
cả các tình huống khẩn cấp). 4. Xử lí tình huống có liên quan. |
- Phân tích được các yêu cầu, quy định về đảm bảo an toàn cho trẻ em
trong cơ sở GDMN - Vận dụng các kiến thức được trang bị vào đánh giá mức độ đảm bảo an
toàn cho trẻ em của cơ sở GDMN mình đang công tác xác định được hạn chế và
nguyên nhân của những hạn chế. - Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả phòng tránh và xử lí một số tình huống
mất an toàn cho trẻ em trong cơ sở GDMN. |
10 |
10 |
|
|
GVMN 11 |
Kĩ năng sơ cứu - phòng tránh và xử lí một số tình huống nguy hiểm, bệnh
thường gặp ở trẻ em 1. Quy trình và cách thức xử lý một số tình huống nguy hiểm đối với trẻ
em: choáng; vết thương hở; gãy xương; dị vật rơi vào mắt, tai, mũi;
điện giật, bỏng, đuối nước. 2. Nhận biết, phòng tránh và xử lí một số bệnh thường gặp ở trẻ em. - Nhận biết, phòng tránh và xử lí bệnh về dinh dưỡng ở trẻ em. - Nhận biết, phòng tránh và xử lí bệnh ngoài da ở trẻ em. - Nhận biết, phòng tránh và xử lí bệnh về hô hấp ở trẻ em. - Nhận biết, phòng tránh và xử lí bệnh về tâm lí thần kinh ở trẻ
em. |
- Phân tích được các tình huống nguy hiểm, nhận diện được các biểu hiện về
bệnh thường gặp ở trẻ em trong cơ sở GDMN. - Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá mức độ thực hiện kĩ năng
sơ cứu, xử lý một số tình huống nguy hiểm, bệnh thường gặp cho trẻ em trong
cơ sở GDMN. - Đề xuất được một số biện pháp nâng cao hiệu quả thực hiện sơ cứu và phòng
tránh, xử lí được một số tình huống nguy hiểm, bệnh thường gặp ở trẻ em trong
cơ sở GDMN. |
10 |
10 |
|
|
GVMN 12 |
Tổ chức các hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ em theo quan điểm giáo
dục lấy trẻ em làm trung tâm 1. Đặc điểm phát triển nhận thức của trẻ em, mục tiêu và kết quả mong đợi
theo Chương trình GDMN. 2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm trong phát triển nhận thức
cho trẻ em. 3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động phát triển nhận thức theo quan điểm giáo dục
lấy trẻ em làm trung tâm. |
- Phân tích được cơ sở lý luận của phát triển nhận thức cho trẻ em theo
quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm. - Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá thực trạng và phát hiện
các hạn chế trong tổ chức hoạt động phát triển nhận thức theo quan điểm giáo
dục lấy trẻ em làm trung tâm. - Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động phát triển nhận
thức theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm trong nhóm, lớp tại cơ
sở GDMN. |
10 |
10 |
|
|
GVMN 14 |
Tổ chức các hoạt động phát triển ngôn ngữ/tăng cường tiếng Việt cho trẻ
em theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm 1. Đặc điểm phát triển ngôn ngữ của trẻ em, mục tiêu và kết quả mong đợi
theo Chương trình GDMN. 2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm trong phát triển ngôn ngữ. 3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động phát triển ngôn ngữ theo quan điểm giáo dục
lấy trẻ em làm trung tâm. 4. Hướng dẫn tổ chức các hoạt động phát triển ngôn ngữ trong giáo dục hòa
nhập theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm: 4.1 Tổ chức các hoạt động giúp trẻ em dân tộc thiểu số phát triển một số
kỹ năng ban đầu về ngôn ngữ thông qua việc sử dụng các bộ công cụ hỗ trợ. 4.2 Tổ chức các hoạt động giúp trẻ khuyết tật học hòa nhập phát triển một
số kỹ năng ban đầu về ngôn ngữ thông qua việc sử dụng các bộ công cụ hỗ trợ. |
- Phân tích được cơ sở lý luận của giáo dục phát triển ngôn ngữ/tăng cường
tiếng Việt theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm. - Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá thực trạng và phát hiện
các hạn chế trong tổ chức hoạt động giáo dục phát triển ngôn ngữ/tăng cường
tiếng Việt theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm. - Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động giáo dục phát triển
ngôn ngữ/tăng cường tiếng Việt theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung
tâm trong nhóm, lớp tại cơ sở GDMN. - Nâng cao kỹ năng cho giáo viên trong việc sử dụng các bộ công cụ hỗ trợ
trong hoạt động giảng dạy hàng ngày lấy trẻ em làm trung tâm, đặc biệt với
các nhóm trẻ học hòa nhập. |
20 |
20 |
|
|
GVMN 15 |
Tổ chức các hoạt động phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội cho trẻ em theo
quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm 1. Đặc điểm phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội của trẻ em, mục tiêu và kết
quả mong đợi theo Chương trình GDMN. 2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm trong phát triển tình cảm, kĩ
năng xã hội cho trẻ em. 3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội theo
quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm. |
- Phân tích được cơ sở lý luận của phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội
theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm. - Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá thực trạng và phát hiện
các hạn chế trong tổ chức hoạt động phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội
theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm. - Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động phát triển tình cảm
và kĩ năng xã hội theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm trong
nhóm, lớp tại cơ sở GDMN. |
10 |
10 |
|
|
GVMN 16 |
Tổ chức các hoạt động phát triển thẩm mỹ cho trẻ em theo quan
điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm 1. Đặc điểm phát triển thẩm mỹ của trẻ em, mục tiêu và kết quả
mong đợi theo Chương trình GDMN. 2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm trong phát triển thẩm mỹ
cho trẻ em. 3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động phát triển thẩm mỹ
theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm. |
- Phân tích được cơ sở lý luận của giáo dục phát triển thẩm mỹ theo quan
điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm. - Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá thực trạng và phát hiện
các hạn chế trong tổ chức hoạt động phát triển thẩm mỹ theo quan điểm giáo dục
lấy trẻ em làm trung tâm. - Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động phát triển thẩm
mỹ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm trong nhóm, lớp tại cơ
sở GDMN. |
10 |
10 |
|
|
GVMN 19 |
Tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em lứa tuổi mầm non 1. Vai trò của giáo dục kỹ năng sống đối với sự phát triển nhân cách của
trẻ em. 2. Căn cứ lý luận của giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em. 3. Hướng dẫn tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em theo
chế độ sinh hoạt. |
- Phân tích được cơ sở lý luận của giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em. - Vận dụng các kiến thức được trang bị vào tổ chức các hoạt động giáo dục
kỹ năng sống cho trẻ em ở cơ sở GDMN. - Hỗ trợ đồng nghiệp trong tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
em. |
10 |
10 |
|
|
GVMN 22 |
Làm đồ dùng dạy học, đồ chơi từ nguyên liệu địa phương 1. Vị trí, vai trò của đồ dùng dạy học, đồ chơi tự tạo từ nguyên liệu địa
phương. 2. Yêu cầu sư phạm đối với đồ dùng dạy học, đồ chơi tự tạo. 3. Hướng dẫn làm một số đồ dùng dạy học, đồ chơi từ nguyên vật liệu địa
phương 4. Thực hành làm một số đồ dùng dạy học, đồ chơi tự tạo. |
- Phân tích được những yêu cầu sư phạm của các đồ dùng, đồ chơi tự tạo từ
nguyên liệu địa phương. - Vận dụng kiến thức được trang bị vào thiết kế, thực hiện một số đồ dùng
đồ chơi từ nguyên liệu địa phương. - Hỗ trợ đồng nghiệp làm một số đồ dùng, đồ chơi từ nguyên vật liệu địa
phương tại cơ sở GDMN. |
10 |
10 |
|
Tiêu chuẩn 3 Xây dựng môi trường giáo
dục |
GVMN 26 |
Kĩ năng giao tiếp ứng xử của GVMN với trẻ. 1. Lý luận về giao tiếp ứng xử của GVMN với trẻ: Một số khái niệm, các
phương tiện và hình thức giao tiếp của GVMN với trẻ. 2. Giao tiếp ứng xử của GVMN với trẻ trong các hoạt
động ở trường mầm non. 3. Cách thức điều chỉnh giao tiếp theo hướng tích cực hơn giữa GVMN với
trẻ |
- Phân tích được sự cần thiết trong giao tiếp ứng
xử của GVMN với trẻ. - Vận dụng các kiến thức được trang bị đưa ra cách
thức giao tiếp theo hướng tích cực hơn giữa GVMN với trẻ. - Xây dựng được một bản kế hoạch phát triển giao
tiếp theo hướng tích cực giữa GVMN với trẻ trong các hoạt động ở trường mầm
non |
10 |
10 |
|
Tiêu chuẩn 4 .Phối hợp với gia đình và
cộng đồng |
GVMN 29 |
Tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục
trẻ em lứa tuổi mầm non dựa vào cộng đồng 1. Tầm quan trọng của GDMN dựa vào cộng đồng. 2. Lý luận về GDMN dựa vào cộng đồng. 3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động giáo dục trẻ em dựa vào cộng đồng. |
- Phân tích được cơ sở lý luận của việc tổ chức
các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em dựa vào cộng đồng. - Vận dụng kiến thức được trang bị vào tổ chức các
hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em dựa vào cộng đồng tại cơ sở GDMN; Cách
huy động nguồn xã hội hóa từ cha mẹ trẻ để tổ chức các hoạt động cho trẻ em. - Hỗ trợ đồng nghiệp trong tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em dựa
vào cộng đồng. |
10 |
10 |
|
Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc
tiếng dân tộc và công nghệ thông tin; thể hiện khả năng nghệ thuật trong chăm
sóc, giáo dục trẻ mầm non |
GVMN 32 |
Tự học ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc
cho GVMN 1. Tầm quan trọng của việc sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc trong nâng
cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em hiện nay. 2. Yêu cầu về năng lực sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng
dân tộc trong Chuẩn nghề nghiệp GVMN. 3. Hướng dẫn tự đánh giá và xây dựng kế hoạch tự học hiệu quả về ngoại ngữ
hoặc tiếng dân tộc cho GVMN. |
- Phân tích được tầm quan trọng, vai trò của việc
học và sử dụng ngoại ngữ/ sử dụng tiếng dân tộc trong nâng cao chất lượng
chăm sóc, giáo dục trẻ MN. - Vận dụng kiến thức được trang bị vào xây dựng kế
hoạch tự học nhằm nâng cao năng lực ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc phục vụ hoạt
động nghề nghiệp. - Hỗ trợ đồng nghiệp năng lực sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc phục vụ
hoạt động nghề nghiệp. |
10 |
10 |
|
GVMN 33 |
Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) để nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo
dục trẻ em trong cơ sở GDMN 1. Vai trò, ý nghĩa của việc ứng dụng CNTT để nâng cao chất lượng chăm
sóc, giáo dục trẻ em trong cơ sở GDMN. 2. Hướng dẫn sử dụng CNTT trong nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ
trong cơ sở GDMN. 3. Thực hành sử dụng 1 số phần mềm thông dụng trong nâng cao chất lượng
hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em trong cơ sở GDMN. |
- Phân tích được vai trò, ý nghĩa của việc ứng dụng CNTT để nâng cao chất
lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em. - Vận dụng kiến thức được trang bị để ứng dụng CNTT vào hoạt động chăm
sóc, giáo dục trẻ em ở cơ sở GDMN. - Hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng CNTT trong
chăm sóc, giáo dục trẻ em. |
10 |
10 |
|
|
GVMN 34 |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhóm, lớp ở cơ sở GDMN 1. Ý nghĩa của việc ứng dụng CNTT trong quản lý nhóm lớp. 2. Hướng dẫn sử dụng CNTT để quản lí nhóm, lớp. 3. Thực hành sử dụng 1 số phần mềm thông dụng trong nâng cao hiệu quả quản
lý nhóm, lớp. |
- Phân tích được vai trò, ý nghĩa của việc ứng dụng CNTT trong quản lý
nhóm/lớp MN. - Vận dụng kiến thức được trang bị để ứng dụng CNTT vào nâng cao hiệu quả
quản lý nhóm/ lớp MN. - Hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng CNTT trong quản lý nhóm,
lớp MN. |
10 |
10 |
|
IV. Phương pháp
và loại hình tổ chức BDTX
1. Thực hiện bồi dưỡng bằng phương pháp tích cực, tăng
cường tự học, phát huy tính tích cực, chủ động và tư duy sáng tạo của giáo
viên, cán bộ quản lý; tăng cường thực hành tại cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở
giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên; thảo luận, trao đổi,
chia sẻ thông tin, kiến thức và kinh nghiệm giữa báo cáo viên với giáo viên và
cán bộ quản lý, giữa giáo viên với giáo viên và giữa cán bộ quản lý với nhau.
2. Loại hình tổ chức BDTX:
a) Tập trung: Thực hiện bồi dưỡng tập trang; hướng dẫn
giáo viên, cán bộ quản lý tự học, thực hành, hệ thống hóa kiến thức, giải đáp
thắc mắc, hướng dẫn những nội dung BDTX đáp ứng nhu cầu của giáo viên, cán bộ
quản lý trong học tập BDTX; tạo điều kiện cho giáo viên, cán bộ quản lý có cơ
hội được trao đổi, chia sẻ, thảo luận về chuyên môn, nghiệp vụ và rèn luyện kỹ
năng thực hành.
Thời lượng, số lượng giáo viên, cán bộ quản lý tham gia học
tập bồi dưỡng tập trung được thực hiện theo phân cấp quản lý nhưng phải bảo đảm
các yêu cầu về mục đích, yêu cầu cần đạt, nội dung, phương pháp, thời lượng bồi
dưỡng được quy định trong Chương trình BDTX.
b) Từ xa: Thực hiện bồi dưỡng từ xa,
tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động bồi dưỡng, tập huấn qua
mạng internet cho giáo viên, cán bộ quản lý bảo đảm các yêu cầu về mục đích,
yêu cầu cần đạt, nội dung, phương pháp, thời lượng bồi dưỡng được quy định
trong Chương trình BDTX.
V. Đánh giá và xếp loại kết quả BDTX
1. Đánh giá việc vận dụng kiến thức
BDTX vào thực tiễn dạy học, giáo dục trẻ em, học sinh; thực tiễn quản lý cơ sở
giáo dục mầm non. Đánh giá thông qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm (đối với các
nội dung lý thuyết), bài tập nghiên cứu, bài thu hoạch (đối với nội dung thực
hành) đảm bảo đáp ứng yêu cầu về mục tiêu, yêu cầu cần đạt và nội dung Chương
trình BDTX và quy định tại Quy chế này.
2. Bài kiểm tra lý thuyết, thực hành
chấm theo thang điểm 10 và đạt yêu cầu khi đạt điểm từ 05 trở lên.
3. Xếp loại kết quả:
a) Hoàn thành kế hoạch BDTX: Giáo
viên, cán bộ quản lý được xếp loại hoàn thành kế hoạch BDTX khi thực hiện đầy
đủ các quy định của khóa bồi dưỡng; hoàn thành đủ các bài kiểm tra với kết quả
đạt yêu cầu trở lên theo quy định tại Khoản 2 Điều này;
b) Không hoàn thành kế hoạch BDTX:
Giáo viên, cán bộ quản lý không đáp ứng được các yêu cầu tại điểm a Khoản này.
4. Giáo viên, cán bộ quản lý được xếp
loại hoàn thành kế hoạch BDTX thì được cấp chứng chỉ hoàn thành kế hoạch BDTX.
Kết quả đánh giá BDTX được lưu vào hồ sơ và là căn cứ thực hiện chế độ, chính
sách bồi dưỡng phát triển nghề nghiệp và sử dụng giáo viên, cán bộ quản lý.
VI. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của nhà trường mầm non
1. Hướng dẫn giáo viên, cán bộ quản
lý xây dựng kế hoạch BDTX; xây dựng kế hoạch BDTX giáo viên, cán bộ quản lý và
tổ chức triển khai kế hoạch BDTX (Kế hoạch phải được Hiệu trưởng ký, duyệt).
2. Tổng hợp và báo cáo công tác thực
hiện kế hoạch BDTX của giáo viên, cán bộ quản lý, vào tháng 6 hằng năm (ngay
sau khi năm học kết thúc), theo phân cấp quản lý và theo yêu cầu của cơ quan có
thẩm quyền.
3. Thực hiện chế độ, chính sách đối với giáo viên, cán
bộ quản lý tham gia BDTX theo quy
3. Trách nhiệm, quyền lợi của giáo viên, cán bộ quản lý
1. Xây dựng và hoàn thành kế hoạch
BDTX của cá nhân; nghiêm túc thực hiện các quy định về BDTX theo Quy chế này.
2. Được hưởng nguyên lương, các khoản
phụ cấp, trợ cấp (nếu có) và các chế độ, chính sách khác theo quy định trong
thời gian thực hiện kế hoạch BDTX.
Trên đây là kế hoạch thực hiện BDTX giáo viên mầm non năm học 2023 -2024 của trường MN Hoàng Long. BGH
nhà trường yêu cầu các tổ chuyên môn, các đồng chí giáo viên nghiêm túc thực
hiện kế hoạch. Trong quá trình thực hiện có vấn đề vướng mắc cần báo cáo với BGH
để được giải quyết kịp thời.
|
Nơi nhận: - PGD (để báo cáo) - BGH;(để chỉ đạo) - Gv, các
tổ chuyên môn;(để thực hiện) - Lưu:
VT |
HIỆU TRƯỞNG Trần Thị Thu Hà |















