CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC TRƯỜNG MẦM NON HOÀNG LONG 2024 – 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN PHÚ XUYÊN TRƯỜNG MẦM NON HOÀNG LONG ...
|
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN PHÚ XUYÊN TRƯỜNG
MẦM NON HOÀNG LONG 2024 – 2025 Hoàng Long, tháng 8/2024 |
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
A. MỤC TIÊU GIÁO DỤC MẦM NON
Mục tiêu của giáo dục mầm non
là giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành
những yếu tố đầu tiên của nhân cách; hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh lí, năng lực
và phẩm chất mang tính nền tảng, những kĩ năng sống cần thiết phù hợp với lứa
tuổi. Tạo nên một thế hệ trẻ mầm non luôn
có niềm đam mê trong học tập, cởi mở, tự tin, đủ năng lực khám phá tri thức;
được nuôi dưỡng nghị lực và lòng nhân ái trong một môi trường giáo dục toàn
diện, phong phú, sáng tạo với một chương trình giảng dạy có ý nghĩa phát huy
tối đa năng lực, kinh nghiệm của trẻ. Giúp trẻ sẵn sàng bước vào bậc tiểu học
và các bậc học tiếp theo, trở thành người công dân toàn cầu trong tương lai.
1. Tầm nhìn: PHẦN MỘT
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
A.
MỤC TIÊU GIÁO DỤC MẦM NON
Mục tiêu của giáo dục mầm
non là giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình
thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách; hình thành và phát triển ở trẻ em
những chức năng tâm sinh lí, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kỹ
năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi. Tạo nên một thế hệ trẻ mầm non luôn
có niềm đam mê trong học tập, cởi mở, tự tin, đủ năng lực khám phá tri thức;
được nuôi dưỡng nghị lực và lòng nhân ái trong một môi trường giáo dục toàn
diện, phong phú, sáng tạo với một chương trình giảng dạy có ý nghĩa phát huy
tối đa năng lực, kinh nghiệm của trẻ. Giúp trẻ sẵn sàng bước vào bậc tiểu học
và các bậc học tiếp theo, trở thành người công dân toàn cầu trong tương lai.
1. Tầm nhìn:
Một ngôi trường xanh - an toàn – hạnh phúc, coi trọng
yếu tố chất lượng được đặt lên hàng đầu. Đổi mới hình thức, phương pháp giáo
dục tiên tiến, thực hiện chuyển đổi số đáp ứng nhu cầu xã hội ở những thời điểm
khác nhau và xu hướng giáo dục thời đại.
2. Sứ mệnh:
- Tạo nên một thế hệ trẻ mầm non luôn có niềm đam mê trong
học tập, cởi mở, tự tin, đủ năng lực khám phá tri thức; được nuôi dưỡng nghị
lực và lòng nhân ái.
- Xây dựng một môi trường giáo dục toàn diện, phong phú, sáng
tạo với một chương trình giảng dạy có ý nghĩa khai thác tối đa năng lực, kinh
nghiệm của trẻ. Tạo cơ hội và thúc đẩy trẻ học hỏi, tư duy và phát triển theo
quan điểm giáo dục “Lấy trẻ làm trung tâm”.
- Hình thành
cho trẻ sự tự tin, độc lập, có kỹ năng tự phục vụ, kỹ năng tự bảo vệ bản thân,
kỹ năng học tập sẵn sàng vào lớp 1. Hình thành ở trẻ giá trị Yêu thương – Lòng
biết ơn – Tôn trọng – Trung thực – Trách nhiệm – Kiên nhẫn – Hợp tác – Chia sẻ; thích nghi mọi hoàn cảnh
trong cuộc sống.
3. Giá trị cốt lõi:
“ Xây dựng trường Mầm
non Hoàng Long. trở thành “Ngôi trường
chọn yêu thương - Chọn hạnh phúc - Nơi ươm
mầm tài năng, tư duy sáng tạo và phát
triển toàn diện”.
B.
QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
- Chương trình giáo dục mầm non là chương trình khung, có tính
chất mở, thể hiện mục tiêu giáo dục mầm non, quy định các yêu cầu về nội
dung, phương pháp giáo dục mầm non và đánh giá sự phát triển của trẻ, làm căn
cứ cho việc quản lí, chỉ đạo và tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em ở
tất cả các cơ sở giáo dục mầm non trên phạm vi cả nước; đồng thời là cam kết
của Nhà nước nhằm bảo đảm chất lượng cho cả hệ thống và từng cơ sở giáo dục mầm
non.
- Chương trình giáo dục mầm non được xây dựng trên cơ sở quan điểm
của Đảng, Nhà nước về đổi mới căn bản, toàn diện về giáo dục và đào tạo, có kế
thừa những ưu việt của Chương trình chăm sóc, giáo dục trẻ trước đây, được phát
triển trên quan điểm bảo đảm đáp ứng sự đa dạng của các vùng miền, các đối tượng
trẻ, hướng đến sự phát triển toàn diện và tạo cơ hội cho trẻ phát triển.
- Chương trình giáo dục mầm non bảo đảm kết nối chặt chẽ
giữa các độ tuổi nhà trẻ và mẫu giáo với nhau, liên thông với Chương trình giáo dục phổ thông. Chương trình thể
hiện quan điểm giáo dục toàn diện, tích hợp, lấy trẻ làm trung tâm với phương
châm giáo dục “chơi mà học, học bằng chơi”.
- Chương trình quy định những nội dung giáo dục áp dụng đối với
mọi trẻ em mầm non, đồng thời trao quyền chủ động cho
địa phương, cơ sở giáo dục mầm non, giáo viên trong việc lựa chọn, bổ sung một
số nội dung giáo dục và triển khai kế hoạch giáo dục phù hợp với trẻ em mầm non
và điều kiện của địa phương, của cơ sở giáo dục mầm non.
C. YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC MẦM
NON VÀ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ
I.
YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG GIÁO DỤC MẦM NON
- Đảm bảo tính
khoa học, tính vừa sức và nguyên tắc đồng tâm phát triển từ dễ đến khó; đảm bảo
tính liên thông giữa các độ tuổi, giữa nhà trẻ, mẫu giáo và cấp tiểu học; thống
nhất giữa nội dung giáo dục với cuộc sống hiện thực, gắn với cuộc sống và kinh
nghiệm của trẻ, chuẩn bị cho trẻ từng bước hoà nhập vào cuộc sống.
- Phù hợp với
sự phát triển tâm sinh lý của trẻ em, hài hoà giữa nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo
dục; giúp trẻ em phát triển cơ thể cân đối, khoẻ mạnh, nhanh nhẹn; cung cấp kỹ
năng sống phù hợp với lứa tuổi; giúp trẻ em biết kính trọng, yêu mến, lễ phép
với ông bà, cha mẹ, thầy giáo, cô giáo; yêu quý anh, chị, em, bạn bè; thật thà,
mạnh dạn, tự tin và hồn nhiên, yêu thích cái đẹp; ham hiểu biết, thích đi học.
II. YÊU CẦU VỀ PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC MẦM NON
- Đối với giáo dục nhà trẻ, phương pháp giáo
dục phải chú trọng giao tiếp thường xuyên, thể hiện sự yêu thương và tạo sự gắn
bó của người lớn với trẻ; chú ý đặc điểm cá nhân trẻ để lựa chọn phương pháp
giáo dục phù hợp, tạo cho trẻ có cảm giác an toàn về thể chất và tinh thần; tạo
điều kiện thuận lợi cho trẻ được tích cực hoạt động giao lưu cảm xúc, hoạt động
với đồ vật và vui chơi, kích thích sự phát triển các giác quan và các chức năng
tâm – sinh lý; tạo môi trường giáo dục gần gũi với khung cảnh gia đình, giúp
trẻ thích nghi với nhà trẻ.
- Đối với giáo dục mẫu giáo, phương pháp
giáo dục phải tạo điều kiện cho trẻ được trải nghiệm, tìm tòi, khám phá môi
trường xung quanh dưới nhiều hình thức đa dạng, đáp ứng nhu cầu, hứng thú của
trẻ theo phương châm “chơi mà học, học bằng chơi”. Chú trọng đổi mới tổ chức
môi trường giáo dục nhằm kích thích và tạo cơ hội cho trẻ tích cực khám phá,
thử nghiệm và sáng tạo ở các khu vực hoạt động một cách vui vẻ. Kết hợp hài hoà
giữa giáo dục trẻ trong nhóm bạn với giáo dục cá nhân, chú ý đặc điểm riêng của
từng trẻ để có phương pháp giáo dục phù hợp. Tổ chức hợp lí các hình thức hoạt
động cá nhân, theo nhóm nhỏ và cả lớp, phù hợp với độ tuổi của nhóm /lớp, với
khả năng của từng trẻ, với nhu cầu và hứng thú của trẻ và với điều kiện thực
tế.
III. YÊU
CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ
Đánh giá sự
phát triển của trẻ (bao gồm đánh giá trẻ hằng ngày và đánh giá trẻ theo giai
đoạn) nhằm theo dõi sự phát triển của trẻ, làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch
và kịp thời điều chỉnh kế hoạch giáo dục cho phù hợp với trẻ, với tình hình
thực tế ở địa phương. Trong đánh giá phải có sự phối hợp nhiều phương pháp,
hình thức đánh giá; coi trọng đánh giá sự tiến bộ của từng trẻ, đánh giá trẻ
thường xuyên qua quan sát hoạt động hằng ngày.
D. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
I. ĐIỀU KIỆN VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT
Nhà trường có 02 điểm trường với 15 lớp học có đầy đủ các đồ dùng, đồ
chơi, học cụ, thiết bị dạy học cơ bản đáp ứng các hoạt động chăm sóc giáo dục
trẻ hàng ngày.
Không gian
bên ngoài rộng rãi, thoáng mát, có khu hoạt động trải nghiệm, mô hình an toàn
giao thông, vườn rau, vườn cây ăn quả. Có đầy đủ các phòng chức năng, tận dụng
các vị trí hành lang, sảnh hè, không gian bên ngoài đảm bảo tổ chức các hoạt
động tập thể theo lớp, theo khối và toàn trường.
II. ĐỘI NGŨ CÁN BỘ GIÁO VIÊN,
NHÂN VIÊN
Đội ngũ CBGVNV nhà trường
được đào tạo, bồi dưỡng, bổ sung cả về số lượng và chất lượng, ngày càng đáp
ứng với yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng GD toàn diện. Năm học 2024 -
2025, tổng số CBQL< GVNV là 64 đồng chí. Trong đó, Ban giám hiệu có 03 đ/c
(01 HT; 02 PHT) 03 đồng chí trình độ Cử nhân sư phạm MN, có Chứng chỉ QLGD;
QLNN: 100% CBQL có trình độ trung cấp lý luận chính trị hành chính. Đội ngũ GV
là 40 đồng chí trong đó ( ĐH: 31; CĐ: 8; TC: 01). Nhân viên 15 Đ/c (05 trên
chuẩn, 10 đạt chuẩn). Nhân viên bảo vệ: 03; y tế: 01; kế toán: 01. Nhân viên
phục vụ: 01.
Ban giám hiệu có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, chấp hành
nghiêm chỉnh chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà
nước, có lối sống trong sáng, lành mạnh, trung thực, giản dị, có năng lực vững
vàng, năng động, sáng tạo trong công tác quản lý, tổ chức, điều hành tốt các
hoạt động của nhà trường. Nắm vững chương trình GDMN, có nhiều biện pháp nâng
cao chất lượng giáo dục, xây dựng bồi dưỡng giúp đỡ giáo viên về nghiệp vụ sư
phạm, kỹ năng sư phạm. Các đồng chí trong Ban giám hiệu đều có chứng chỉ tin
học, ngoại ngữ, sử dụng thành thạo các thiết bị công nghệ thông tin, các phần
mềm giáo dục, phần mềm quản lý. BGH nghiêm túc thực hiện quy chế dân chủ trong
trường học, thực hiện tốt 8 điều cán bộ công chức được biết, được giám sát,
được kiểm tra, thực hiện 3 công khai, 4 kiểm tra. Hàng năm các đồng chí trong
BGH được đánh giá cán bộ công chức đủ tư cách, hoàn thành xuất sắc và hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao. Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, được đồng
nghiệp, phụ huynh tín nhiệm.
Hàng năm 100% GV được đánh giá xếp loại GV theo chuẩn nghề
nghiệp GVMN của Bộ giáo dục và đào tạo trong đó trên 20% xếp loại xuất sắc, còn
lại xếp loại khá, không có giáo viên bị xếp loại trung bình, kém. Trên 85% giáo
viên có khả năng thiết kế bài giảng điện tử bằng chương trình Power Point. Đội
ngũ GV luôn năng động, sáng tạo tâm huyết với nghề, có tinh thần trách nhiệm
cao nắm vững phương pháp bộ môn, tổ chức linh hoạt, có hiệu quả các hoạt động
học tập, vui chơi của trẻ, áp dụng các sáng kiến kinh nghiệm đạt giải cấp
Huyện, các sản phẩm đồ dùng đồ chơi sáng tạo vào thực tiễn giảng dạy. tham gia
hội thi CNTT đạt giải khuyến khích cấp thành phố.
Cán
bộ quản lý, giáo viên được bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ liên quan đến
nhiệm vụ để đáp ứng yêu cầu phát triển chương trình giáo dục nhà trường.
100% giáo viên có thâm niên từ 10 năm đến 33 năm có kinh nghiệm trong công tác
chăm sóc giáo dục trẻ, luôn có tinh thần nhiệt huyết, tính nhẫn nại, yêu thương
và công bằng với trẻ. 45% giáo viên
trong độ tuổi từ 29 đến 40 tuổi đã ổn định về gia đình, không có nhu cầu
sinh con thêm nên có thể tập trung vào công việc, tích cực tìm hiểu, đổi mới
hình thức giáo dục, linh hoạt áp dụng các phương pháp giáo dục tiên tiến.
100% nhân viên có trình độ
chuyên môn bảo đảm theo quy định, được bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ liên
quan đến nhiệm vụ theo vị trí việc làm trong cơ sở giáo dục mầm non.
III.
XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC
Quán triệt quan điềm phát triển
giáo dục là sự nghiệp của Đảng, của Nhà nước và của cấp ủy Đảng,
chính quyền địa
phương có trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện có
hiệu quả chương trình Giáo dục mầm non và Chương trình giáo dục nhà
trường; bảo đảm điều kiện thực hiện chương trình; thực hiện nghiêm
túc các chính sách của Đảng, Nhà nước đối với cán bộ quản lý,
giáo viên và nhân viên trong các cơ sở giáo dục mầm non. Nhà trưởng
chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các
cá nhân, tổ chức ở địa phương để huy động đa dạng các nguồn lực tham
gia các hoạt động giáo dục và hỗ trợ kinh phí, cơ sở vật chất nhà
trường, xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện.
Gia đình, cộng đồng được hướng dẫn
và có trách nhiệm phối hợp với cở sở giáo dục mầm non bảo đảm
điều kiện để thực hiện chế độ sinh hoạt cho trẻ và chế độ làm
việc đối với giáo viên, nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình
giáo dục mầm non và Chương trình giáo
dục của nhà trường.
PHẦN HAI
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC NHÀ
TRẺ
A. MỤC TIÊU
Chương trình
giáo dục nhà trẻ của Trường Mầm non Hoàng Long nhằm giúp trẻ từ 13 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể
chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, kĩ năng xã hội và thẩm mỹ. Tăng cường phát triển các tố chất vận động
ban đầu và các giác quan, phát huy tối đa khả năng cá nhân; mạnh dạn, hồn
nhiên, thích tìm hiểu, khám phá; biết giao tiếp với những người xung quanh;
biết phòng tránh một số tình huống đơn giản không an toàn với bản thân.
|
Nhà trẻ 13 – 24 tháng |
Nhà trẻ 25 – 36 tháng |
|
I. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT |
|
|
* Phát triển vận động |
|
|
Thực hiện được các động tác phát triển
các nhóm cơ và hô hấp |
|
|
1. Bắt chước một số động tác theo cô:
giơ cao tay - đưa về phía trước - sang ngang. |
1. Thực hiện được các động tác trong bài
tập thể dục: Hít thở, tay, lưng, bụng, và chân |
|
Thể hiện kỹ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động |
|
|
2. Giữ được thăng bằng cơ thể
khi đi theo đường thẳng (ở trên sàn) hoặc cầm đồ vật nhỏ trên hai tay và đi
hết đoạn đường 1,8 - 2m. |
2. Giữ được thăng bằng trong
vận động đi/ hoặc đi trong đường hẹp có bê vật trên tay. Giữ được thăng bằng trong vận động
chạy/chạy thay đổi tốc độ nhanh chậm theo cô |
|
3. Thực hiện phối hợp vận động tay - mắt: biết lăn - bắt bóng với
cô. |
3. Thực hiện phối hợp tay- mắt:
tung bắt bóng với cô ở khoảng cách 1m, ném vào đích xa 1-1,2m |
|
4. Phối hợp tay, chân, cơ thể
trong bò, trườn chui qua vòng, qua vật cản. |
4. Phối hợp tay, chân, cơ thể
trong khi bò để giữ được vật đặt trên lưng |
|
5. Thể hiện sức mạnh của cơ bắp
trong vận động ném, đá bóng: Ném bằng
một tay lên phía trước được khoảng 1,2m; đá bóng lăn xa lên trước tối thiểu
1,5m |
5. Thể hiện sức mạnh của cơ bắp
trong vận động ném, đá bóng: ném xa phía lên phía trước bằng một tay (tối
thiểu 1,5m) |
|
Thực hiện và phối hợp được các cử động của bàn tay
ngón tay, phối hợp tay - mắt |
|
|
6. Nhặt được các vật nhỏ bằng 2
ngón tay. |
6. Vận động cổ tay, bàn tay,
ngón tay- thực hiện “múa khéo |
|
7. Tháo lắp, lồng được 3-4 hộp
tròn, xếp chồng được 2-3 khối trụ |
7. Phối hợp được cử động bàn
tay, ngón tay và phối hợp tay mắt trong các hoạt động: nhào đất, nặn, vẽ tổ
chim, xâu vòng tay, chuỗi đeo cổ. |
|
* Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe |
|
|
Có một số nền nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt |
|
|
8. Thích nghi với chế độ
ăn cơm nát, có thể ăn được các loại thức ăn khác nhau. |
8. Thích nghi với chế độ
ăn cơm, ăn được các loại thức ăn khác nhau |
|
9. Ngủ 1 giấc buổi trưa |
9. Ngủ 1 giấc buổi trưa |
|
10. Biết “gọi” người
lớn khi có nhu cầu đi vệ sinh. |
10. Đi vệ sinh đúng nơi quy định |
|
Thực hiện một số việc tự phục vụ, giữ
gìn sức khoẻ |
|
|
11. Làm được một số việc
với sự giúp đỡ của người lớn (ngồi vào bàn ăn, cầm thìa xúc ăn, cầm cốc uống
nước). |
11. Làm được một số việc
với sự giúp đỡ của người lớn: Lấy nước uống, đi vệ sinh….) |
|
|
12. Chấp nhận: Đội mũ khi
ra nắng, đi giầy dép, mặc quần áo ấm khi trời lạnh |
|
Nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn |
|
|
12. Biết tránh vật dụng,
nơi nguy hiểm (phích nước nóng, bàn
là, bếp đang đun..) khi được nhắc nhở. |
13. Biết tránh một số vật
dụng, nơi nguy hiểm (Bếp đang đun, phích nước nóng, xô nước, giếng) khi được
nhắc nhở |
|
13. Biết tránh
một số hành động nguy hiểm (sờ vào ổ điện, leo trèo lên bàn, ghế..) khi được nhắc
nhở |
14. Biết tránh một số hành
động nguy hiểm (leo trèo lan can, chơi nghịch các vật sắc nhọn…) khi được
nhắc nhở |
|
II. LĨNH PHỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC |
|
|
Khám phá thế giới xung quanh bằng các
giác quan |
|
|
14. Sờ nắn, nhìn,
nghe.. để nhận biết đặc điểm nổi bật
của đối tượng |
15. Sờ, nắn, nhìn, nghe,
ngửi, nếm để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng |
|
Thể hiện sự
hiểu biết về các sự vật, hiện tượng gần gũi |
|
|
15. Bắt chước hành động đơn giản của những người thân |
16. Chơi bắt chước
một số hành động quen thuộc của những người gần gũi. Sử
dụng được một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. |
|
16. Chỉ hoặc nói được tên của mình, những người gần
gũi khi được hỏi |
17. Nói đựợc tên của bản thân và những người gần gũi
khi được hỏi. Nói đựợc tên và chức năng của một số bộ phận cơ thể
khi được hỏi. |
|
17. Chỉ vào hoặc nói tên
một vài bộ phận cơ thể của người khi được hỏi. |
18. Nói đựợc tên và một vài đặc điểm nổi
bật của các đồ vật, hoa quả, con vật quen thuộc. |
|
18. Chỉ / lấy / nói tên đồ
dùng, đồ chơi, hoa quả, con vật, quen thuộc theo yêu cầu của người lớn. |
19. Chỉ, nói tên, lấy hoặc cất đúng đồ
chơi màu đỏ/ vàng/ xanh và một số màu
khác theo yêu cầu |
|
19. Chỉ hoặc lấy được đồ chơi có màu đỏ hoặc xanh;
theo yêu cầu hoặc gợi ý của người lớn. |
20.
Chỉ hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi có kích thước to/ nhỏ,
nặng nhẹ theo yêu cầu |
|
III. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ |
|
|
Nghe, hiểu lời
nói |
|
|
20. Thực hiện được các yêu
cầu đơn giản: đi đến đây; đi rửa tay… |
21. Thực hiện đựợc nhiệm vụ
gồm 2 đến 3 hành động. Ví dụ: “Cháu cất đồ
chơi lên giá rồi đi rửa tay!” |
|
21. Hiểu được từ “không”:
dừng hành động khi nghe “Không được lấy!”; “Không được sờ”,... |
22. Trả lời các câu hỏi: Ai
đây?, cái gì đây?, làm gì? Thế nào?. Ví dụ: “Con Gà gáy thế nào?” |
|
22. Trả lời được câu hỏi
đơn giản: “Ai đây?”, “Con gì đây?”, “ái gì đây?”,- “Ở đâu?” “Thế nào?” |
23. Hiểu nội dung chuyện
ngắn đơn giản: Trả lời được các câu hỏi về
tên truyện, tên, hành động của các nhân vật . |
|
Nghe nhắc lại
các âm, các tiếng và các câu |
|
|
23. Nhắc lại được từ ngữ và
câu ngắn: con vịt, vịt bơi, bé đi chơi, ... |
24. Phát âm rõ tiếng |
|
24. Đọc tiếp tiếng cuối của
câu thơ khi nghe các bài thơ quen thuộc.
|
25. Đọc được bài thơ ca
dao, đồng dao với sự giúp đỡ của cô giáo
|
|
Sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp |
|
|
25. Nói được câu đơn 2 - 3 tiếng: con đi chơi;
bóng đá; mẹ đi làm; … |
26. Nói được câu đơn, câu
5-7 tiếng, có các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm quen thuộc |
|
26. Chủ động nói nhu cầu,
mong muốn của bản thân (cháu uống nước, cháu muốn..). |
27. Sử dụng lời nói với
các mục đích khác nhau: + Chào hỏi, trò chuyện + Bày tỏ nhu cầu của bản thân + Hỏi về các vấn đề quan tâm như: “Con
gì đây?”, “Cái gì đây?” |
|
|
28. Nói to, đủ nghe, lễ
phép |
|
IV. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM, KỸ
NĂNG XÃ HỘI VÀ THẨM MỸ |
|
|
Biểu lộ sự nhận thức về bản thân |
|
|
27. Nhận ra bản thân trong gương, trong ảnh (chỉ vào
hình ảnh của mình trong gương khi được hỏi). |
29. Nói được một vài thông
tin về mình (tên, tuổi) |
|
|
30.
Thể
hiện điều mình thích và không thích |
|
Nhận biết và biểu lộ cảm xúc với con
người và sự vật gần gũi |
|
|
28. Biểu lộ sự thích giao
tiếp bằng cử chỉ, lời nói với những người gần gũi. |
31. Biểu lộ sự thích giao tiếp với người khác
bằng cử chỉ, lời nói |
|
29. Cảm nhận và biểu lộ
cảm xúc vui, buồn, sợ hãi của mình với người xung quanh. |
32. Nhận biết đựợc trạng thái cảm xúc vui, buồn, sợ hãi. |
|
30. Thích chơi với đồ chơi,
có đồ chơi yêu thích và quan sát một số con vật. |
33. Biểu lộ cảm xúc vui, buồn, sợ hãi qua nét mặt, cử chỉ |
|
|
34. Biểu lộ sự thân thiện
với một số con vật quen thuộc/ gần gũi: Bắt chiếc tiếng kêu gọi |
|
Thực hiện hành
vi xã hội đơn giản |
|
|
31. Chào tạm biệt khi được
nhắc nhở. |
35. Biết biết chào, tạm
biệt, cảm ơn, vâng ạ |
|
32. Bắt chước được một vài
hành vi xã hội (bế búp bê, cho búp bê ăn, nghe điện thoại...). |
36. Biết thể hiện một số
hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ (trò chơi bế em, khuấy bột cho em
bé, nghe điện thoại…) |
|
33. Làm theo một số yêu cầu
đơn giản của người lớn. |
37. Chơi thân thiện cạnh
trẻ khác. |
|
|
38: Thực hiện một số hành vi văn hoá trong giao tiếp: Biết chào tạm
biệt, cảm ơn, vâng ạ, xin lỗi... |
|
|
39. Thực hiện một số yêu cầu của người lớn |
|
|
40: Trẻ thực hiện được một số kỹ năng tự phục vụ: Biết giữ gìn vệ sinh
thân thể, vệ sinh môi trường, lấy cất đồ dùng đúng nơi quy định |
|
Thể hiện cảm xúc thông qua hát, vận động theo nhạc?
tô màu, vẽ, nặn, xếp hình, xem tranh. |
|
|
34. Thích nghe
hát và vận động theo nhạc (dậm chân,
lắc lư, vỗ tay….) |
41.Biết hát và vận động đơn giản theo một vài bài
hát, bản nhạc quen thuộc |
|
35. Thích
xem tranh ảnh |
42. Thích tô màu, vẽ, nặn, xếp hình, xé, dán, xem tranh (cầm bút di màu, vẽ
nguệch ngoạc). |
B. KẾ HOẠCH THỰC
HIỆN
I. PHÂN PHỐI THỜI GIAN
- Chương trình thiết kế cho 35 tuần, mỗi
tuần làm việc 5 ngày. Kế hoạch chăm sóc, giáo dục hàng ngày thực hiện theo chế
độ sinh hoạt phù hợp với sự phát triển của trẻ nhà trẻ từ
13 tháng đến 36 tháng tuổi.
- Thời điểm nghỉ hè, lễ, tết, nghỉ học kì
theo qui định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
II. CHẾ ĐỘ SINH HOẠT
- Chế độ sinh hoạt là sự phân bổ thời gian
và các hoạt động trong ngày một cách hợp lí tại trường nhằm đáp ứng nhu
cầu về tâm lý và sinh lý của trẻ, qua đó giúp trẻ hình thành những
nề nếp, thói quen tốt và thích nghi với môi trường nhà trẻ.
Thời
gian cho từng hoạt động có thể linh hoạt 5 - 10 phút.
1. Trẻ 13 -24 tháng tuổi
- Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ.
- Ngủ: 1 giấc trưa (khoảng 150 phút)
Chế độ sinh hoạt lứa tuổi 13 - 36 tháng tuổi:
|
Thời gian |
Thời lượng |
Hoạt động |
Hoạt
động dịch vụ |
Thời
lượng |
|
|
13-24
tháng |
24-
36 tháng |
||||
|
7h30
- 8h15 |
60 phút |
Đón trẻ - Chơi các góc |
|
|
|
|
8h15
- 8h30 |
30 phút |
Thể dục sáng – Điểm danh trẻ Uống nước – Vệ sinh cá nhân |
|||
|
8h30 - 10h10 |
20 phút |
Chơi tập |
|||
|
40 phút |
HĐ ngoài trời Vệ sinh - Uống nước |
||||
|
40 phút |
Chơi, hoạt động góc |
||||
|
10h05
- 10h15 |
15 phút |
HĐ vệ sinh, rửa mặt rửa tay |
|||
|
10h15
- 11h15 |
60 phút |
Chuẩn bị ăn - Ăn bữa chính |
|||
|
11h15
- 11h30 |
15 phút |
Vệ sinh cá nhân |
|||
|
11h30
- 14h |
150 phút |
Ngủ trưa |
|||
|
14h
-14h30 |
30 phút |
Vệ sinh cá nhân - Uống sữa. |
|||
|
14h30
- 15h |
30 phút |
Chơi tập
|
|
1
buổi/tuần 1
buổi/tuần |
|
|
15h
- 16h00 |
60 phút |
Chuẩn bị ăn - Ăn bữa chính |
|||
|
16h00-
16h15 |
15 phút |
Vệ sinh cá nhân - Uống nước. |
|||
|
16h15
- 17h15 |
60 phút |
Trả
trẻ- Chơi các góc |
|||
|
17h15-17h30 |
15 phút |
Trả
trẻ- Vệ sinh lớp |
|||
C. NỘI DUNG
I. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC SỨC
KHỎE.
Nhà trường đặc biệt chú trọng việc chăm
sóc – nuôi dưỡng trẻ ở lứa tuổi nhà trẻ.
Số lượng trẻ 15-25 trẻ/lớp với 2 - 3 giáo
viên có chuyên môn đạt trình độ chuẩn, trên chuẩn, kinh nghiệm lâu năm, chăm
sóc trẻ theo chế độ sinh hoạt 1 ngày; có quy trình chăm sóc-nuôi dưỡng khoa
học, đảm bảo cho trẻ được chăm sóc – nuôi dưỡng tốt, phát triển cân đối, hình
thành nhân cách và nề nếp tốt ngay từ khi còn nhỏ.
1. Tổ chức ăn
- Lựa
chọn thực phẩm đầu vào: Thực phẩm được lấy từ đơn vị cung ứng có ký hợp đồng
với nhà trường, đảm bảo tính pháp lý, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Xây dựng chế độ ăn, khẩu phần ăn phù hợp
với độ tuổi (nhóm ăn cháo, nhóm ăn cơm nát). Xây dựng thực đơn hàng ngày, theo
tuần, theo mùa.
- Số bữa ăn tại trường: hai bữa chính và
một bữa phụ.
+ Bữa chính
(trưa): Đảm bảo bữa ăn tiêu chuẩn hàng ngày: có trên 10 loại thực phẩm, trong
đó có từ 3 đến 5 loại rau, củ và bao gồm các món: cơm, món xào, món mặn, canh
và tráng miệng (sữa chua, hoặc hoa quả theo mùa) từ thứ hai đến thứ sáu; Với
nhóm trẻ ăn cháo: phong phú thực phẩm được kết hợp hài hòa trong bữa cháo của
trẻ và có ăn tráng miệng. Tổ chức ăn tự chọn và ăn buffet đặc biệt vào các dịp
lễ hội.
+ Bữa chính (chiều): Thực đơn thay đổi
theo mùa
+ Bữa phụ (chiều): Uống sữa.
- Điều chỉnh cân
đối thực phẩm để đảm bảo cơ cấu bữa ăn, cân đối các chất, tỷ lệ dinh dưỡng duy
trì ở mức: P:13-20%; L:30-40% (Tỷ lệ L
động vật/ L thực vật= 70% và 30%); G: 47-50%; Thực hiện tính tỷ lệ Ca, B1
trong thực đơn bữa ăn của trẻ, Canxi: 350mg Ca/ngày/trẻ, B1: 0.41mg
B1/ngày/trẻ.
- Nước uống: khoảng 0,8 - 1,6 lít/trẻ/ngày
(kể cả nước trong thức ăn); nhà trường sử dụng nước bình SAKURA trong toàn
trường, có ký hợp đồng mang tính pháp lý, cam kết chất lượng và xét nghiệm nước
uống tinh khiết đóng bình theo quy định.
- Tăng cường ăn bổ sung phòng chống nóng,
phòng chống rét, phòng chống các
loại dịch bệnh.
2. Tổ chức ngủ
Tổ chức cho trẻ ngủ theo nhu cầu độ tuổi:
- Trẻ từ 13 đến 36 tháng ngủ 1 giấc
trưa khoảng 150 phút.
- Có hệ thống giường, chiếu, chăn, gối
cho trẻ; có điều hòa; rèm chắn gió đảm bảo ấm áp về
mùa đông.
- Có hệ thống quạt, điều hòa nhiệt độ, rèm
chống nắng đảm bảo mát mẻ về mùa hè.
3. Vệ sinh
- Đảm bảo vệ sinh cá nhân. Có tủ đựng đồ
dùng cá nhân, áo đồng phục cho cá nhân trẻ, khăn thấm mồ hôi...
- Đảm bảo vệ sinh môi trường trong toàn
trường; vệ sinh lớp học, đồ dùng, đồ chơi, các dụng cụ phục vụ sinh hoạt hàng
ngày của trẻ.
- Tăng cường các biện pháp đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm
- Giữ sạch nguồn nước đảm bảo chất lượng
nước (6 tháng kiểm định chất lượng nước/ lần) và xử lý rác, nước thải đúng qui
định, đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Đặc biệt chú trọng công tác đảm bảo vệ
sinh an toàn cho trẻ và phòng chống dịch bệnh: Duy trì thường xuyên có chất
lượng các nề nếp vệ sinh cá nhân, vệ sinh đồ dùng, đồ chơi, vệ sinh môi trường.
Các đợt dịch bệnh: theo dõi sức khỏe trẻ; vệ sinh, tẩy trùng các đồ dùng đồ
chơi, vật dụng bằng Cloramin B, cồn và xà phòng thông thường. Tăng cường nhỏ
mũi, rửa tay bằng nước sát khuẩn.
4. Chăm sóc sức khỏe và an toàn
- Khám sức khỏe định kỳ 1-2 lần/năm. Theo
dõi đánh giá sự phát triển của cân nặng và chiều cao theo lứa tuổi. Có các biện
pháp phòng chống suy dinh dưỡng và béo phì, cân đo theo dõi hàng tháng.
- Phòng tránh các bệnh thường gặp. Theo
dõi lịch tiêm chủng. Xử lí ban đầu những trường hợp trẻ ốm trong ngày tại
trường.
- Bảo vệ an toàn và phòng tránh một số tai
nạn thường gặp.
-
Trao đổi với phụ huynh hàng ngày hoặc hàng tuần về sức khỏe của trẻ bằng nhiều
hình thức: Trực tiếp, zalo, email, phần mềm liên lạc điện tử…
- Tuyên truyền các biện pháp chăm sóc sức
khỏe, nuôi dưỡng, đảm bảo an toàn trẻ trên website và fanpage của trường.
II. GIÁO DỤC
1. Giáo dục phát triển thể chất
a) Phát triển vận động
- Tập động tác phát triển các nhóm cơ và
hô hấp.
- Tập các vận động cơ bản và phát triển tố
chất vận động ban đầu.
- Tập các cử động bàn tay, ngón tay.
b) Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
- Tập luyện nền nếp, thói quen tốt trong
sinh hoạt.
- Làm quen với một số việc tự phục vụ, giữ
gìn sức khoẻ.
- Nhận biết và tránh một số nguy cơ không
an toàn.
* Nội dung giáo dục
|
Nội dung |
13- 24 tháng
tuổi |
25 - 36 tháng
tuổi |
|
Phát triển vận động |
||
|
1. Tập động tác phát triển các nhóm cơ
và hô hấp |
- Hô hấp: tập hít thở. - Tay: giơ cao, đưa phía trước, đưa sang
ngang, đưa ra sau -
Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước, nghiêng người sang 2 bên. -
Chân: dang sang 2 bên, ngồi xuống, đứng lên. |
- Hô
hấp: tập hít vào, thở ra. -
Tay: giơ cao, đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa ra sau kết hợp với lắc
bàn tay. -
Lưng, bụng, lườn: cúi về phía trước, nghiêng người sang 2 bên, vặn người sang
2 bên. -
Chân: ngồi xuống, đứng lên, co duỗi từng chân.. - Bật: Bật tại
chỗ, bật sang trái, phải, bật chụm tách, bật lên xuống... |
|
2. Tập các vận động cơ bản và phát triển
tố chất vận động ban đầu |
- Tập bò, trườn: + Bò, trườn tới đích. + Bò chui (dưới dây/ gậy kê cao). - Tập
đi, chạy + Đi theo hướng thẳng/ Đi trên dải
lụa trên mặt đất./ Đi trên hàng gạch
đơn. + Đi trong đường hẹp/ Đi trong đường hẹp
có mang vật trên tay + Đi bước qua vật cản/ Đi trên đường
ngoằn ngoèo/ Đi trên đường mấp mô. - Tập bước lên,
xuống bậc thang - Tập tung, ném + Ngổi lăn bóng + Đứng ném, tung bóng |
- Tập bò, trườn: + Bò
thẳng hướng và có vật trên lưng. + Bò
chui qua cổng. + Bò, trườn qua vật cản - Tập đi, chạy + Đi theo hiệu lệnh. + Đi trong đường hẹp + Đi có mang vật trên tay + Đi trên cầu thăng bằng + Đi trong đường ngoằn ngoèo. + Đi trên dải lụa trên mặt
đất. + Chạy theo hướng thẳng + Chạy đổi hướng + Đứng co 1 chân - Tập nhún bật: + Bật tại chỗ. + Bật qua vạch kẻ. + Bật xa bằng 2 chân - Tập tung, ném, bắt, đá: + Tung - bắt bóng cùng cô. +
Ném bóng về phía trước. + Ném bóng vào đích. + Đá bóng về phía trước/ Đá bóng vào lưới. |
|
3. Tập các cử động của bàn tay, ngón tay
và phối hợp tay- mắt |
- Co, duỗi ngón tay, đan ngón tay. - Cầm, bóp, gõ, đóng đồ vật. -
Đóng mở nắp có ren. -
Tháo lắp, lồng hộp tròn, vuông. -
Xếp chồng 4-5 khối. -
Vạch các nét nguệch ngoạc bằng ngón tay. - Xâu các loại
hạt, quả, hoa - Bỏ vào, lấy ra - Nhón nhặt hạt, sỏi... - Chơi vo, xé, gấp giấy |
-
Xoa tay, chạm các đầu ngón tay với nhau, rót, nhào, khuấy, đảo, vò xé. -
Đóng cọc bàn gỗ. -
Nhón nhặt đồ vật. -
Tập xâu, luồn dây, cài, cởi cúc, buộc dây. -
Chắp ghép hình. -
Chồng, xếp 6-8 khối. -
Tập cầm bút tô, vẽ. - Lật mở trang sách. - Múa theo nhạc - Tập cài, cởi khuy các hình (con vật, cây, quả,
hoa..) - Nhào đất, nặn đất - Cầm bút tô, vẽ - Buộc dây - Tập mở, kéo khóa balo (áo) - Chơi bấm khuy bấm (con vật, cây, hoa, quả, đồ
dùng…) - Tập xúc hột, hạt to nhỏ bằng thìa (muỗng) - Gắp quả bông bằng kẹp - Tập lau lá cây - Tập rót nước |
|
Giáo dục dinh dưỡng và sức khoẻ |
||
|
1. Tập luyện nền nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt |
-
Làm quen với chế độ ăn cơm nát và các loại thức ăn khác nhau. -
Làm quen chế độ ngủ 1 giấc. -
Tập một số thói quen vệ sinh tốt: +
Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh. +
“Gọi" cô khi bị ướt, bị bẩn. |
-
Làm quen với chế độ ăn cơm và các loại thức ăn khác nhau. -
Tập luyện nền nếp thói quen tốt trong ăn uống. -
Luyện thói quen ngủ 1 giấc trưa. -
Luyện một số thói quen tốt trong sinh hoạt: ăn chín, uống chín; rửa tay trước
khi ăn; lau mặt, lau miệng, uống nước sau khi ăn; vứt rác đúng nơi quy định |
|
2. Làm quen với một số việc tự phục vụ,
giữ gìn sức khoẻ |
-
Tập tự xúc ăn bằng thìa, uống nước bằng cốc. -
Tập ngồi vào bàn ăn. -
Tập thể hiện khi có nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh. -
Tập ra ngồi bô khi có nhu cầu vệ sinh -
Làm quen với rửa tay, lau mặt. |
-
Tập tự phục vụ: + Xúc cơm, uống nước. + Mặc quần áo, đi dép, đi vệ sinh, cởi quần áo khi bị bẩn,
bị ướt. + Chuẩn bị chỗ ngủ. -
Tập nói với người lớn khi có nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh. -
Tập đi vệ sinh đúng nơi qui định. -
Tập một số thao tác đơn giản trong rửa tay, lau mặt. |
|
3. Nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn |
-
Nhận biết một số vật dụng nguy hiểm, những nơi nguy hiểm không được phép sờ
vào hoặc đến gần. -
Nhận biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh. |
|
2. Giáo dục phát triển nhận thức
a) Luyện tập và phối hợp các giác quan
- Thị giác, thính giác, xúc giác, khứu
giác, vị giác.
b) Nhận biết
- Tên gọi, chức năng một số bộ phận cơ thể
của con người.
- Tên gọi, đặc điểm nổi bật, công dụng một
số đồ dùng, đồ chơi, phương tiện giao thông quen thuộc với trẻ.
- Tên gọi và đặc điểm nổi bật của một số
con vật, hoa, quả quen thuộc với trẻ.
- Một số màu cơ bản (đỏ, vàng, xanh), kích
thước (to - nhỏ), hình dạng (tròn, vuông), số lượng (một - nhiều) và vị trí
trong không gian (trên - dưới, trước - sau) so với bản thân trẻ.
- Bản thân và những người gần gũi.
|
Nội dung |
13 - 24 tháng
tuổi |
25 - 36 tháng
tuổi |
|
1. Luyện tập và phối hợp các giác quan: Thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác, vị giác |
- Tìm đồ chơi
vừa mới cất giấu. - Nghe âm thanh
và tìm nơi phát ra âm thanh. - Sờ nắn, lắc,
gõ đồ chơi và nghe âm thanh - Ngửi mùi của 1 số hoa, quả quen thuộc, gần gũi. - Nễm vị của một số quả, thức ăn. |
-
Tìm đồ vật vừa mới cất giấu. -
Nghe và nhận biết âm thanh của một số đồ vật, tiếng kêu của một số con vật
quen thuộc. - Sờ nắn, nhìn, ngửi ... đồ vật, hoa,
quả để nhận biết đặc điểm nổi bật. - Sờ nắn đồ vật, đồ chơi để nhận biết
cứng - mềm, trơn (nhẵn) - xù xì - Nếm vị của một số thức ăn, quả ( Ngọt, mặn, chua) |
|
2. Nhận biết: Một số bộ phận của cơ thể con người |
-
Tên một số bộ phận của cơ thể: mắt,
mũi, miệng, tai, tay, chân. |
-
Tên, chức năng chính một số bộ phận của cơ thể: mắt, mũi, miệng, tai, tay,
chân. |
|
Một số đồ dùng, đồ chơi. |
-
Tên, đặc điểm nổi bật của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. |
-
Tên, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. |
|
Một số phương tiện giao thông quen thuộc |
-
Tên của phương tiện giao thông gần gũi. |
-
Tên, đặc điểm nổi bật và công dụng của phương tiện giao thông gần gũi. |
|
Một số con vật, hoa, quả quen thuộc |
-
Tên và một vài đặc điểm nổi bật của con vật, quả quen thuộc. |
Tên
và một số đặc điểm nổi bật của con vật, rau, hoa, quả quen thuộc. |
|
Một số màu cơ bản, kích
thước, hình dạng, số lượng, vị trí trong không gian |
-
Màu đỏ, xanh. -
Kích thước to - nhỏ |
-
Màu đỏ, vàng, xanh. 1 số màu sắc khác -
Kích thước to - nhỏ. -
Hình tròn, hình vuông. - Vị
trí trong không gian (trên - dưới, trước - sau) so với bản thân trẻ. - Số
lượng (một - nhiều). |
|
Bản thân, người gần gũi |
-
Tên của bản thân. -
Hình ảnh của bản thân trong gương. - Đồ
chơi, đồ dùng của bản thân. -
Tên của một số người thân gần gũi trong gia đình, nhóm lớp. |
-
Tên và một số đặc điểm bên ngoài của bản thân. - Đồ
dùng, đồ chơi của bản thân và của nhóm/lớp. -
Tên và công việc của những người thân gần gũi trong gia đình. -
Tên của cô giáo, các bạn, nhóm/ lớp. |
3. Giáo dục phát triển ngôn ngữ
a) Nghe
- Nghe các giọng nói khác nhau.
- Nghe, hiểu các từ và câu chỉ đồ vật, sự
vật, hành động quen thuộc và một số loại câu hỏi đơn giản.
- Nghe kể chuyện, đọc thơ, ca dao, đồng
dao có nội dung phù hợp với độ tuổi.
b) Nói
- Phát âm các âm khác nhau.
- Trả lời và đặt một số câu hỏi đơn giản.
- Thể hiện nhu cầu, cảm xúc, hiểu biết của
bản thân bằng lời nói.
c) Làm quen với sách
- Mở sách, xem và gọi tên sự vật, hành
động của các nhân vật trong tranh.
|
Nội dung |
13 - 24 tháng
tuổi |
25 - 36 tháng
tuổi |
|
1. Nghe |
- Nghe
lời nói với sắc thái tình cảm khác nhau - Nghe các từ chỉ tên gọi
đồ vật, sự vật, hành động quen thuộc. -
Nghe và thực hiện một số yêu cầu bằng lời nói. -
Nghe các câu hỏi: ở đâu?, con gì?,... thế nào? (gà gáy thế nào?), cái gì? làm
gì? - Nghe các bài hát, bài thơ, đồng dao,
ca dao, chuyện kể đơn giản theo tranh. |
-
Nghe và thực hiện các yêu cầu bằng lời nói. Nghe các câu hỏi: cái gì? làm gì? để làm
gì? ở đâu? như thế nào? - Nghe các bài thơ, đồng dao, ca dao, hò
vè, câu đố, bài hát và truyện ngắn. |
|
2. Nói |
-
Phát âm các âm khác nhau. -
Gọi tên các đồ vật, con vật, hành động gần gũi. -
Trả lời và đặt câu hỏi: con gì?, cái gì?, làm gì? -
Thể hiện nhu cầu, mong muốn của mình bằng câu đơn giản -
Đọc theo, đọc tiếp cùng cô tiếng cuối của câu thơ. |
- Sử
dụng các từ chỉ đồ vật, con vật, đặc điểm, hành động quen thuộc trong giao
tiếp. -
Trả lời và đặt câu hỏi: cái gì?, làm gì?, ở đâu?, .... thế nào?, để làm gì?,
tại sao?... -
Thể hiện nhu cầu, mong muốn và hiểu
biết bằng 1-2 câu đơn giản và câu dài. -
Đọc các đoạn thơ, bài thơ ngắn có câu 3-4 tiếng. - Kể
lại đoạn truyện được nghe nhiều lần, có gợi ý. - Sử
dụng các từ thể hiện sự lễ phép khi nói chuyện với người lớn. - Tập đọc thơ,
chơi trò chơi thao tác mô phỏng như: bế em, chăm sóc em bé, mẹ con... - Tham gia hoạt
động ngày hội, ngày lễ; - Tham gia hoạt
động giao lưu với các bạn trong khối, các anh chị mẫu giáo |
|
3. Làm quen với
sách |
- Mở
sách, xem tranh và chỉ vào các nhân vật, sự vật trong tranh. |
-
Lắng nghe khi người lớn đọc sách. -
Xem tranh và gọi tên các nhân vật, sự vật, hành động gần gũi trong tranh. |
4. Giáo dục phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mĩ
a) Phát triển tình cảm
- Ý thức về bản thân.
- Nhận biết và thể hiện một số trạng thái
cảm xúc.
b) Phát triển kỹ năng xã hội
- Mối quan hệ tích cực với con người và sự
vật gần gũi.
- Hành vi văn hoá và thực hiện các quy
định đơn giản trong giao tiếp, sinh hoạt.
c)
Phát triển cảm xúc thẫm mĩ
- Nghe hát, hát và vận động đơn giản theo
nhạc.
- Vẽ nặn, xé dán, xếp hình, xem tranh.
|
Nội dung |
13 - 24 tháng
tuổi |
24 - 36 tháng tuổi |
|
1. Phát triển tình cảm - Ý thức về bản thân - Nhận biết và thể hiện một
số trạng thái cảm xúc |
- Nhận biết tên gọi, hình ảnh bản thân. - Biểu lộ cảm xúc khác nhau với những
người xung quanh |
-
Nhận biết tên gọi, một số đặc điểm bên ngoài bản thân. -
Nhận biết một số đồ dùng, đồ chơi yêu thích của mình - Thực hiện yêu cầu đơn giản của giáo
viên. - Nhận biết và thể hiện một số trạng
thái cảm xúc: vui, buồn, tức giận. - Nhận biết trạng thái của cơ thể khi buồn vệ sinh, khi khát nước, khi
buồn ngủ, khi đói và thể hiện với người chăm sóc bằng cử chỉ hành động hoặc
lời nói. |
|
2. Phát triển kĩ năng xã hội - Mối quan hệ tích cực với con người và sự vật gần gũi. |
-
Giao tiếp với cô và bạn. |
-
Giao tiếp với những người xung quanh. -
Chơi thân thiện với bạn: chơi cạnh bạn, không tranh giành đồ chơi với bạn. - Những câu chuyện về tình yêu thương. - Những hành động thể hiện tình cảm của mình với mọi
người xung quanh |
|
- Hành
vi văn hoá giao tiếp đơn giản |
-
Tập sử dụng đồ dùng, đồ chơi. -
Quan tâm đến các vật nuôi. -
Tập thực hiện một số hành vi giao tiếp, như: chào, tạm biệt, cảm ơn. Nói từ
“ạ”, “dạ”. |
-
Tập sử dụng đồ dùng, đồ chơi. -
Quan tâm đến các vật nuôi. -
Thực hiện một số hành vi văn hóa và giao tiếp: chào tạm biệt, cảm ơn, nói từ
“dạ”, ‘vâng ạ”; chơi cạnh bạn, không cấu bạn. -
Thực hiện một số quy định đơn giản trong sinh hoạt ở nhóm, lớp: xếp hàng chờ
đến lượt, để đồ chơi vào nơi qui định. - Tập chơi, hoạt động phối hợp theo nhóm - Tạo tình huống để trẻ giao tiếp với nhau trong
nhóm nhỏ, giáo viên giao tiếp thường xuyên với trẻ, vỗ về an ủi khi trẻ bất
an. - Tham gia các hoạt động lễ hội; Tham gia giao lưu
với các bạn, với các anh chị mẫu giáo. |
|
3. Phát triển cảm xúc thẩm mỹ - Nghe
hát, hát và vận động đơn giản theo nhạc |
-Nghe
hát, nghe nhạc, nghe âm thanh của các nhạc cụ. -
Hát theo và tập vận động đơn giản theo nhạc. |
-
Nghe hát, nghe nhạc với các giai điệu khác nhau; nghe âm thanh của các nhạc
cụ. -
Hát và tập vận động đơn giản theo nhạc. |
|
- Vẽ
nặn, xé dán, xếp hình, xem tranh |
-
Tập cầm bút vẽ. -
Xem tranh. |
- Vẽ
các đường nét khác nhau, di mầu, xé, vò, xếp hình. -
Tập cầm bút di màu; tô màu con lật đật ; tô màu trang phục của bé; tô
màu các đồ dùng trong gia đình -
Xâu vòng; Xếp nhà bằng khối gỗ -
Tập vo giấy; Chơi với đất nặn; Tập
chơi với màu nước - Tô
tranh sáp nến: Đồ chơi bé thích: ôtô, quả bóng, cái ô, con gấu…) -
Tập in tranh các cách khác nhau: In bàn tay, bàn chân, in bằng củ quả, in
bằng lá, con dấu... -
Xem tranh |
D. CÁC HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC, HÌNH THỨC TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC
I. CÁC HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC
1. Hoạt động với
đồ vật.
Hoạt động chủ đạo của lứa
tuổi 13- 36 tháng giúp trẻ tìm hiểu thế giới xung quanh để trẻ phát triển nhận
thức, phát triển lời nói, phát triển các
giác quan, phát triển thái độ, cảm xúc... qua tương tác vật liệu rời, vật liệu
thiên nhiên, các đồ vật gắn liền với các thao tác trong cuộc sống...
2. Hoạt động chơi.
- Hoạt động này đáp ứng nhu cầu
của trẻ về vận động, khám phá thế giới xung quanh, hình thành mối quan hệ gần
gũi..Ở độ tuổi này, trẻ có thể chơi thao tác
vai (chơi phản ảnh sinh hoạt), trò chơi có yếu tố vận động, trò chơi dân gian.
3. Hoạt động
chơi-tập có chủ đích:
- Đây là hoạt động kết hợp yếu tố chơi với
luyện tập có kế hoạch dưới sự hướng dẫn, giúp đỡ của giáo viên. Hoạt động này
được tổ chức nhằm phát triển thể chất, ngôn ngữ, tình cảm, kỹ năng xã hội và
những yếu tố ban đầu về thẩm mĩ.
4. Hoạt động ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân
-
Đây là các hoạt động đáp ứng nhu cầu sinh lí của trẻ, đồng thời hình thành một
số nề nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt, tạo cho trẻ trạng thái thoải mái, vui
vẻ. Trẻ được làm quen và thực hiện được một số thói quen tự phục vụ đơn giản và
ứng dụng 1 số hoạt động thực hành cuộc sống đơn giản theo phương pháp
Monssesori
II. HÌNH THỨC TỔ
CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
1. Theo mục đích và nội dung giáo dục, có các hình thức:
- Tổ chức hoạt động có chủ định của giáo
viên và các hoạt động dựa trên ý thích của trẻ.
- Tổ chức lễ, hội: Tổ chức kỷ niệm các
ngày lễ hội, các sự kiện quan trọng trong năm liên quan đến trẻ có ý nghĩa giáo
dục và mang lại niềm vui cho trẻ (Ngày khai giảng, Tết Trung thu; Ngày lễ Noel;
Tết cổ truyền, Ngày hội bé thơ vui khỏe, ngày hội dân gian; ngày hội nước, Tết
thiếu nhi (ngày 1/6) ...), huy động sự tham gia của phụ huynh học sinh cùng nhà
trường tổ chức các ngày lễ hội cho trẻ.
- Tổ chức hoạt động giao lưu giữa các lớp:
các lớp nhà trẻ cùng độ tuổi, khác độ tuổi, giao lưu với lớp mẫu giáo, huy động
sự tham gia của các bậc phụ huynh
2.Theo vị trí không gian, có các hình thức:
- Tổ chức hoạt động trong phòng
lớp.
- Tổ chức hoạt động ngoài trời.
- Tổ chức tại phòng lớp khác, sân, sảnh..
3. Theo số lượng trẻ, có các hình thức:
- Tổ chức hoạt động cá nhân.
- Tổ chức hoạt động theo nhóm nhỏ, nhóm
lớn
- Tổ chức hoạt động cả lớp, 2 lớp, 2 nhóm
của 2 lớp..
Đối với Nhà trẻ nên chú trọng hình thức tổ chức hoạt động cá nhân
và theo nhóm nhỏ.
* Tăng cường đổi mới hình thức tổ chức các
hoạt động giáo dục:
- Tăng cường tổ chức các hoạt
động giúp trẻ có kỹ năng tự phục vụ: Cài cởi cúc áo, bê ghế, đi cầu thang...
- Tăng cường các hoạt động
ngoài trời tiếp xúc với thiên nhiên, môi trường xã hội gần gũi.
- Tăng cường tổ chức các hoạt động phát triển các tố chất
vận động cho trẻ thông qua hoạt động chơi tập có chủ đích và hoạt động ở mọi
lúc mọi nơi dưới hình thức cả lớp, nhóm nhỏ và bồi dưỡng cá nhân phù hợp theo
khả năng vận động của
trẻ. Đan xen lồng ghép các nội dung phát
triển VĐ và các giác quan, linh hoạt, phù hợp.
- Tổ chức cho trẻ được tham
gia các trò chơi phát triển trí tuệ thông qua hoạt động với đồ vật
- Tăng cường tổ chức các ngày
hội có tác dụng bổ trợ kiến thức, kĩ năng cho trẻ: Ngày Hội các trò chơi vận
động, Hội chợ Xuân; sinh nhật của trẻ; hoạt động giao lưu...
III. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC
1. Nhóm phương pháp tác động
bằng tình cảm
- Dùng cử chỉ vỗ về, gần gũi cùng với
những điệu bộ, nét mặt, lời nói âu yếm để tạo cho trẻ những cảm xúc an toàn,
tin cậy, thỏa mãn nhu cầu giao tiếp, gắn bó, tiếp xúc với người thân và môi
trường xung quanh
2. Nhóm phương
pháp trực quan- minh họa
- Dùng phương tiện trực quan (vật
thật, đồ chơi, tranh ảnh, phim ảnh, các thiết bị hiện đại, công nghệ...), hành
động mẫu (lời nói, cử chỉ) cho trẻ quan sát, rèn luyện sự nhạy cảm cảu các giác
quan, thỏa mãn nhu cầu tiếp cận thông tin từ thế giới bên ngoài. Phương pháp
trực quan và hành động mẫu cần sử dụng đúng lúc, kết hợp sử dụng lời nói và đan
xen nhau cho phù hợp.
3. Nhóm phương pháp thực hành.
a. Hành động, thao tác với đồ vật.
- Tổ chức cho trẻ thao tác trực tiếp với
đồ chơi, đồ vật, vật thật dưới sự quan
sát, gợi ý, hỗ trợ và tác động của giáo viên (sờ mó, cầm nắm, lắc đập, mở đóng,
tháo lắp, xếp cạnh, xếp chồng, lồng, bỏ vào, lấy ra, xâu luồn....)
- Tổ chức cho trẻ thực hành, trải nghiệm
với đồ vật, đồ chơi, vật thật theo các thao tác đơn lẻ hoặc làm quen với một số
quy trình đơn giản, phù hợp với lứa tuổi để trẻ tiếp nhận thông tin, nhận thức
và hình thành các hành vi, kĩ năng.
b. Trò chơi.
- Sử dụng các yếu tố chơi, các trò chơi
đơn giản thích hợp để kích thích trẻ hoạt động, mở rộng hiểu biết về môi trường
xung quanh phát triển lời nói và vận động phù hợp.
- Cuối độ tuổi nhà trẻ 24- 36 tháng, các
trò chơi có thể sử dụng các trò chơi khó hơn, phù hợp với khả năng của trẻ, có
thể sử dụng các trò chơi có sự phối hợp, liên kết đơn giản.
c. Luyện tập
- Tổ chức lặp đi, lặp lại các hoạt động,
trò chơi, câu hỏi, động tác, hành vi...phù hợp với yêu cầu nội dung giáo dục và
hứng thú của trẻ
4. Phương pháp
dùng lời nói
- Sử dụng lời nói, lời kể diễn cảm, câu
hỏi gợi mở phối hợp với cử chỉ, điệu bộ phù hợp nhằm khuyến khích trẻ tiếp xúc
với
đồ vật và giao tiếp với người xung quanh; bộc lộ ý muốn, chia sẻ những cảm xúc
với người khác bằng lời nói và hành động cụ thể. Lời nói của người lớn cần ngắn
gọn, rõ ràng, dễ hiểu phù hợp với kinh nghiệm của trẻ. Đối với trẻ nhà trẻ dùng
tiếng mẹ đẻ là chủ yếu.
- Chú trọng hệ thống câu hỏi mang tính dẫn
dắt, gợi mở để kích thích trẻ tư duy. Khuyến khích trẻ được bộc lộ, thể hiện
bản thân, được nói lên cảm nhận của trẻ.
- Tăng cường sự giao tiếp của trẻ với cô
giáo, các bạn và mọi người xung quanh.
5. Nhóm phương
pháp đánh giá, nêu gương
- Ở lứa tuổi nhỏ, người lớn khen, nêu
gương, tỏ thái độ đồng tình, khích lệ những việc làm, hành vi, lời nói tốt của
trẻ là chủ yếu. Có thể tỏ thái độ không đồng tình, nhắc nhở khi cần thiết nhưng
cần nhẹ nhàng, khéo léo.
- Giáo viên phối hợp các phương pháp tạo
ra sức mạnh tổng hợp tác động đến các mặt phát triển của trẻ, khuyến khích trẻ
sử dụng các giác quan (nghe, nhìn, sờ …), sử dụng lời nói và tích cực hoạt động
để phát triển; tăng cường giao tiếp, hướng dẫn cá nhân bằng lời nói, cử chỉ và
hành động; chú trọng sử dụng phương pháp tác động bằng tình cảm và thực hành.
Giáo viên luôn là tấm gương cho trẻ noi theo.
* Tăng cường đổi mới phương pháp tổ chức các hoạt động
giáo dục:
-
Tăng cường phương pháp thực hành, trải nghiệm với đồ vật, đồ chơi. Cho trẻ sử
dụng phối hợp các giác quan trong tìm hiểu, khám phá sự vật hiện tượng xung
quanh trẻ. Tăng cường hoạt động theo nhóm. Tạo cơ hội cho trẻ được phát triển
tự nhiên, theo nhu cầu của trẻ, nhằm tạo cho trẻ phát triển tính tự lập.
- Các phương pháp giáo dục
được sử dụng, phối hợp một cách hợp lí
nhằm phát huy ở trẻ tính chủ động, tích cực hoạt động để phát triển, đảm
bảo trẻ “học qua chơi”,”chơi mà học”.
- Chú trọng hệ thống câu hỏi
mở trong phương pháp dùng lời nhằm kích thích quá trình tư duy của trẻ. Định
hướng để trẻ bộc lộ những suy nghĩ, cảm xúc, kinh nghiệm của bản thân.
- Áp dụng một số phương pháp
giáo dục tiên tiến vào tổ chức các hoạt động như:
+ Phương pháp Montessori (áp
dụng những kỹ năng tự phục vụ, kỹ năng thực hành cuộc sống đơn giản, vận động
tinh... trong lĩnh vực phát triển thể chất, tình cảm xã hội được tổ chức thực
hiện đan cài trong các hoạt động hàng ngày)
+ Cách tiếp cận Reggio Emilia được áp dụng với các hoạt động
với đồ vật thông qua tương tác vật liệu rời, vật liệu thiên nhiên,....giúp trẻ
phát triển nhận thức, tình cảm xã hội và thẩm mỹ.
IV.
TỔ CHỨC MÔI TRƯỜNG CHO TRẺ HOẠT ĐỘNG
- Nhà trường tạo
môi trường cho trẻ hoạt động với tiêu chí lấy trẻ làm trung tâm, tạo không gian
hoạt động thực sự ý nghĩa, thân thiện, gần gũi và an toàn với trẻ.
1. Môi trường vật chất
a) Môi trường cho trẻ hoạt động trong
phòng lớp
- Trang
thiết bị, đồ dùng hiện đại, chất liệu thân thiện, an toàn, gần gũi và màu sắc
hài hòa giúp kích thích, tạo sự thoải mái cho trẻ khi tham gia hoạt động. Chú
trọng đến việc tạo điểm nhấn trọng tâm trong không gian, biến không gian thành
các khu vực, các góc hoạt động hiệu quả, thoải mái và tiện lợi.
- Thoáng mát, đẹp, an toàn, có cây xanh,
vệ sinh sạch sẽ, thân thiện, phù hợp với trẻ. Đủ ánh sáng theo tiêu chuẩn ánh
sáng học đường. Coi trọng việc tổ chức môi trường cho trẻ họat động ở các khu
vực, các góc hoạt động,…một cách phong phú đa dạng.
- Xây dựng môi trường học tập với nhiều
góc mở, nguyên vật liệu phong phú, tạo cơ hội cho trẻ hoạt động.
- Sử dụng các đồ dùng, đồ chơi do giáo
viên tự tạo phù hợp với trẻ, đảm bảo tính an toàn, thẩm mỹ để đưa vào các hoạt
động giáo dục và hoạt động chơi.
- Sắp xếp, bố trí đồ vật an toàn, hợp lí,
đảm bảo thẩm mỹ và đáp ứng mục đích giáo dục.
- Các khu vực hoạt động bố trí phù hợp,
linh hoạt, tạo điều kiện dễ dàng cho trẻ tự lựa chọn và sử dụng đồ vật, đồ
chơi, tham gia vào các góc chơi, đồng thời thuận lợi cho sự quan sát của giáo
viên.
- Có khu vực để bố trí chỗ ăn, chỗ ngủ cho
trẻ đảm bảo yêu cầu qui định.
- Xây dựng góc phát triển vận động: có
diện tích đủ rộng cho trẻ trườn, bò, đi, chạy và chơi với các đồ chơi phát
triển vận động và các giác quan, chơi tập với các thiết bị cho trẻ tập vận
động;
+ Trẻ 18 - 24 tháng tuổi có khu vực cho
trẻ hoạt động với đồ vật, với sách tranh, bút sáp, giấy; chơi với búp bê.
+ Trẻ
24 - 36 tháng tuổi có thêm khu vực chơi thao tác vai: hoạt động với đồ
vật; chơi nấu ăn; chơi bế em; chơi với đất nặn, bút vẽ, màu nước, chơi vận
động..
- Giáo viên xây dựng bài giảng điện tử áp
dụng dạy trẻ nhằm tạo cơ hội cho trẻ được tiếp cận với các ứng dụng khoa học
hiện đại.
b) Môi trường cho
trẻ hoạt động ngoài trời, gồm có:
- Sân chơi sạch sẽ, rộng rãi, thoáng mát,
an toàn; thiết bị đồ chơi ngoài trời được trang bị phong phú, an toàn, phù hợp
với độ tuổi nhà trẻ và sắp xếp ở khu vực gần lớp học để trẻ có thể ra chơi hàng
ngày.
- Sân chơi có nhiều cây xanh,
có vườn cây, bồn hoa, cây cảnh, trồng cây ăn quả để trẻ được quan sát, tìm hiểu
2. Môi trường xã hội
- Môi trường chăm sóc, giáo dục đảm bảo an
toàn về mặt tâm lí, tạo thuận lợi giáo dục các kĩ năng xã hội cho trẻ. Hành vi,
cử chỉ, lời nói, thái độ của giáo viên, nhân viên và những người xung quanh đối
với trẻ luôn mẫu mực để trẻ noi theo.
E. ĐÁNH GIÁ SỰ
PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ VÀ CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC ĐÍCH ĐÁNH
GIÁ
- Theo dõi sự phát triển của trẻ, có biện pháp tác động giáo dục
phù hợp để giúp trẻ đạt được yêu cầu của độ tuổi và mục tiêu bổ sung nâng cao
đối với trẻ ở từng độ tuổi.
II. NỘI DUNG ĐÁNH
GIÁ
- Lựa chọn một số
mục tiêu trong Chương trình giáo dục Mầm non và Chương trình bổ sung nâng cao
để đánh giá năng lực trẻ theo các lĩnh vực phát triển. Đánh giá tình trạng sức
khỏe của trẻ; thái độ, trạng thái cảm xúc và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ
năng của trẻ.
III. PHƯƠNG PHÁP
ĐÁNH GIÁ
- Sử dụng kết hợp
một cách linh hoạt các phương pháp đánh giá như: Quan sát; Trò chuyện, giao
tiếp với trẻ; Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ; Trao đổi với cha, mẹ/người
chăm sóc trẻ để đánh giá tình trạng sức khỏe, thái độ, cảm xúc, hành vi, kiến
thức, kĩ năng của trẻ trong ngày dưới hình thức ghi chép vào sổ nhật ký, kế
hoạch tháng để kịp thời điều chỉnh kế hoạch hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ.
IV. THỜI ĐIỂM
ĐÁNH GIÁ
- Đánh giá trẻ hàng ngày về những diễn
biến tâm lý – sinh lí của trẻ hằng ngày trong các hoạt dộng, nhằm phát hiện
những biểu hiện tích cực hoặc tiêu cực để kịp thời điều chỉnh kế hoạch hoạt
động chăm sóc, giáo dục trẻ.
- Đánh giá trẻ cuối
tháng/chủ đề để xác định mức độ đạt được sau mỗi tháng, từ đó điều chỉnh mục
tiêu, nội dung, phương pháp phù hợp cho tháng tiếp theo.
- Đánh giá trẻ cuối
độ tuổi theo các mục tiêu phát triển của trẻ, mục tiêu bổ sung nâng cao để xác
định mức độ đạt được của trẻ ở các lĩnh vực, từ đó điều chỉnh kế hoạch chăm
sóc, giáo dục trẻ ở giai đoạn tiếp theo.
PHẦN BA
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO
DỤC MẪU GIÁO
A. MỤC TIÊU
Chương trình giáo dục mẫu giáo nhằm giúp
trẻ em từ 3 – 6 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn
ngữ, tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mĩ; hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh lí, năng lực
và phẩm chất mang tính nền tảng, những kỹ năng
sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi.
|
Mẫu
giáo Bé |
Mẫu
giáo Nhỡ |
Mẫu
giáo Lớn |
|
I. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ
CHẤT |
||
|
* Phát triển vận động |
||
|
Thực hiện được các động tác
phát triển các nhóm cơ và hấp |
||
|
1. Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn. |
1. Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các
động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh. |
1. Thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài tập thể dục theo
hiệu lệnh hoặc theo nhịp bản nhạc/ bài hát. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng
nhịp. |
|
Thể hiện kỹ năng vận động
cơ bản và các tố chất trong vận động |
||
|
2. Giữ được thăng bằng cơ
thể khi thực hiện vận động: - Đi hết đoạn đường hẹp
(3m x 0,2m). - Đi kiễng gót liên tục
3m. |
2. Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực
hiện vận động: - Bước đi liên tục trên ghế thể dục hoặc
trên vạch kẻ thẳng trên sàn. - Đi bước lùi liên tiếp
khoảng 3 m. |
2. Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận
động: - Đi lên, xuống trên ván dốc (dài 2m, rộng 0,3 cm)
một đầu kê cao 0,3m - Không làm rơi vật đang đội trên đầu khi đi trên
ghế thể dục - Đứng 1 chân và giữ thăng bằng trong 10 giây |
|
3. Kiểm soát được vận
động: - Đi/ chạy thay đổi tốc độ
theo đúng hiệu lệnh. - Chạy liên tục trong
đường dích dắc (3-4 điểm dích dắc) không chệch ra ngoài. |
3. Kiểm soát được vận
động: - Đi/ chạy thay đổi
hướng vận động đúng tín hiệu vật chuẩn
(4 – 5 vật chuẩn đặt dích dắc). |
3. Kiểm soát được vận động: - Đi/chạy thay đổi hướng vận động theo đúng hiệu
lệnh (đổi hướng ít nhất 3 lần) |
|
4. Phối hợp tay- mắt trong
vận động: - Tung
bắt bóng với cô: bắt được 3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 2,5 m). - Tự đập- bắt bóng được 3
lần liền (đường kính bóng 18cm) |
4. Phối hợp tay- mắt trong vận động: - Tung bắt bóng với người đối diện (cô/bạn): bắt
được 3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 3 m). - Ném trúng đích đứng (xa 1,5 m x cao 1,2 m). - Tự đập bắt bóng được 4-5 lần liên tiếp. |
4. Phối
hợp tay - mắt trong vận động: - Bắt và
ném bóng với người đối diện (khoảng cách 4 m) - Ném trúng đích đứng (xa 2m - cao 1,5m) - Đi, đập và bắt bóng được bóng nảy 4-5 lần liên
tiếp. |
|
5. Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp: - Chạy được 15m liên tục theo hướng thẳng. - Ném trúng đích ngang (xa 1,5 m). - Bò trong đường hẹp (3m x 0,4m) không chệch ra
ngoài. |
5. Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài
tập tổng hợp: - Chạy liên tục theo hướng thẳng 15 m trong 10 giây. - Ném trúng đích ngang (xa 2 m). - Bò trong đường dích dắc (3 - 4 điểm dích dắc, cách
nhau 2m) không chệch ra ngoài. |
5. Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp: - Chạy liên tục theo hướng thẳng 18m trong 10 giây - Bò vòng qua 5-6 điểm dích dắc cách nhau 1,5m theo đúng yêu cầu |
|
Thực hiện
và phối hợp được các cử động của bàn tay ngón tay, phối hợp tay - mắt |
||
|
6. Thực hiện được các vận động: - Xoay tròn cổ tay - Gập, đan ngón tay vào nhau |
6. Thực hiện được các vận động: - Cuộn - xoay tròn cổ tay - Gập, mở, các ngón tay, |
6. Thực hiện được các vận động: - Uốn ngón tay, bàn tay; xoay cổ tay - Gập, mở lần lượt từng ngón tay |
|
7. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay trong một
số hoạt động: - Vẽ được hình tròn theo mẫu - Cắt thẳng được một đoạn 10cm - Xếp chồng 8-10 khối không đổ - Tự cài, cởi cúc. |
7. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt trong một số hoạt động: - Vẽ hình người, nhà, cây. - Cắt thành thạo theo đường
thẳng. - Xây dựng, lắp ráp với 10 - 12 khối. - Biết tết sợi đôi. - Tự cài, cởi cúc, buộc dây giày. |
7. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón
tay, phối hợp tay- mắt trong một số hoạt động: - Vẽ hình và sao chép các chữ cái, chữ số - Cắt được theo đường viền của hình vẽ - Xếp chống 12-15 khối theo mẫu - Ghép và dán hình đã cắt theo mẫu - Tự cài, cởi cúc, xâu dây giày, cài quai
dép, kéo khóa (phéc mơ tuya). |
|
* Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe |
||
|
Biết
một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức
khỏe |
||
|
8. Nói đúng tên một số
thực phẩm quen thuộc khi nhìn vật thật hoặc tranh ảnh (thịt, cá, trứng, sữa,
rau...). |
8. Biết một số thực phẩm
cùng nhóm: - Thịt, cá, ...có nhiều
chất đạm. - - Rau, quả
chín có nhiều vitamin. |
8. Lựa chọn
được một số thực phẩm khi được gọi tên nhóm: - Thực phẩm
giàu chất đạm: thịt, cá… - Thực phẩm
giàu vitamin và muối khoáng: rau, quả |
|
- 9. Biết tên một số món
ăn hàng ngày: trứng rán, cá kho, canh rau… |
9. Nói được tên một số món ăn hàng
ngày và dạng chế biến đơn giản: rau có thể luộc, nấu canh; thịt có thể luộc, rán, kho; gạo nấu cơm, nấu
cháo... |
9. Nói được tên 1 số món ăn hằng
ngày và dạng chế biến đơn giản: rau có thể luộc, nấu canh; thịt có thể luộc,
rán, kho; gạo nấu cơm, nấu cháo… |
|
10. Biết ăn
để chóng lớn, khoẻ mạnh và chấp nhận ăn nhiều loại thức ăn khác nhau. |
10. Biết ăn để cao lớn,
khoẻ mạnh, thông minh và biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có đủ chất
dinh dưỡng. |
10. Biết: ăn nhiều loại
thức ăn, ăn chín, uống nước đun sôi để khỏe mạnh; uống nước ngọt, nước có ga,
ăn đồ ngọt dễ béo phì không có lợi cho sức khỏe. |
|
Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt |
||
|
11. Thực hiện được một số việc
đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn: - Rửa tay, lau mặt, súc miệng. - Tháo tất, cởi quần, áo ..... - Sử dụng bát, thìa, cốc đúng cách. |
11. Thực hiện được một số việc khi được
nhắc nhở: - Tự
rửa tay bằng xà phòng. Tự lau
mặt, đánh răng. - Tự
thay quần, áo khi bị ướt, bẩn. |
11. Thực hiện được một số việc đơn giản. - Tự rửa tay bằng xà phòng. Tự rửa mặt, đánh răng. - Tự thay quần áo khi bị ướt, bẩn và để vào nơi qui
định. - Đi vệ sinh đúng nơi qui định, biết đi xong dội/
giật nước cho sạch. |
|
12. Sử dụng bát, thìa,
cốc đúng cách. |
12.Tự cầm bát, thìa xúc
ăn gọn gàng, không rơi vãi, đổ thức ăn. |
2. Sử dụng đồ dùng phục
vụ ăn uống thành thạo. |
|
Có một số hành vi và thói
quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khoẻ |
||
|
13. Có một số hành vi tốt trong ăn uống khi được
nhắc nhở: uống nước đã đun sôi… |
13. Có một số hành vi tốt trong ăn uống: - Mời cô, mời bạn khi ăn; ăn từ tốn, nhai
kĩ. - Chấp nhận ăn rau và ăn nhiều loại thức ăn khác
nhau… - Không uống nước lã. |
13. Có một số hành vi và thói quen tốt trong ăn
uống: - Mời cô, mời bạn khi ăn và ăn từ tốn. - Không đùa nghịch, không làm đổ vãi thức ăn. - Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau. - Không uống nước lã, ăn quà vặt ngoài đường. |
|
14. Có một số hành vi tốt trong vệ
sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở: - Chấp nhận: Vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi
tất khi trời lạnh, đi dép, giày khi đi học. - Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu. |
14. Có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh
khi được nhắc nhở: - Vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm,
đi tất khi trời lạnh. đi dép giầy khi đi học. - Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc
sốt.... - Đi vệ sinh đúng nơi quy định. - Bỏ rác đúng nơi qui định. |
14. Có một số
hành vi và thói quen tốt trong vệ sinh, phòng bệnh: - Vệ sinh răng miệng: sau khi ăn hoặc trước khi đi
ngủ, sáng ngủ dậy. - Ra nắng đội mũ, đi tất, mặc áo ấm khi trời lạnh - Nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt... - Che miệng khi ho, hắt hơi - Đi vệ sinh đúng nơi quy định Bỏ rác đúng nơi quy định; không nhổ bậy ra lớp. |
|
Biết một số nguy cơ không
an toàn và phòng tránh |
||
|
15. Nhận ra và tránh một số vật dụng nguy hiểm (bàn là,
bếp
đang đun, phích nước nóng ... ) khi được nhắc nhở. |
15. Nhận ra bàn là, bếp đang đun, phích nước
nóng.... là nguy hiểm không đến gần. Biết không nên nghịch các vật sắc nhọn. |
15. Biết bàn là, bếp điện, bếp lò đang đun, phích
nước nóng...là những vật dụng nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến
gần; không nghịch các vật sắc, nhọn. |
|
16. Biết tránh nơi nguy hiểm (hồ, ao, bể chứa nước,
giếng, hố vôi …) khi được nhắc nhở. |
16. Nhận ra những nơi như: hồ, ao, mương
nước, suối, bể chứa nước…là nơi nguy
hiểm, không được chơi gần. |
16. Biết những nơi như: hồ, ao, bể chứa nước, giếng, bụi rậm...là
nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần. |
|
17. Biết
tránh một số hành động nguy
hiểm khi được nhắc nhở: - Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các
loại quả có hạt.... - Không tự lấy thuốc uống. - - Không leo trèo bàn ghế, lan can. - - Không nghịch các vật sắc nhọn. - Không theo người lạ ra khỏi khu vực trường lớp. |
17. Biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh khi được nhắc nhở: - Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc
khi ăn các loại quả có hạt.... - Không ăn thức ăn có mùi ôi; không ăn
lá, quả lạ... không uống rượu, bia, cà phê;
không tự ý uống thuốc khi không được phép của người lớn. - Không được ra khỏi trường khi không
được phép của cô giáo. |
17. Nhận biết được nguy cơ không an toàn khi ăn uống
và phòng tránh: - Biết: cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các
loại quả có hạt dễ bị hóc sặc… - Biết không tự ý uống thuốc. - Biết: ăn thức ăn có mùi ôi; ăn lá, quả lạ dễ bị
ngộ độc; uống rượu, bia, cà phê, hút thuốc lá không tốt cho sức khỏe. |
|
|
18. Nhận ra một số trường hợp nguy hiểm và gọi người
giúp đỡ: - Biết gọi người lớn khi
gặp một số trường hợp khẩn cấp: cháy, có người rơi xuống nước, ngã chảy máu. - Biết gọi người giúp đỡ
khi bị lạc. Nói được tên, địa chỉ gia đình,
số điện thoại người thân khi cần thiết. |
18. Nhận biết được một số trường hợp
không an toàn và gọi người giúp đỡ: - Biết gọi người lớn khi gặp trường hợp khẩn cấp:
cháy, có bạn/ người rơi xuống nước, ngã chảy máu... - Biết tránh một số trường hợp không an toàn: + Khi người lạ bế ẵm, cho kẹo bánh, uống nước ngọt,
rủ đi chơi. + Ra khỏi
nhà, khu vực trường, lớp khi không được phép của người lớn, cô giáo. - Biết được địa chỉ nơi ở, số điện thoại gia đình,
người thân và khi bị lạc biết hỏi, gọi người lớn giúp đỡ. |
|
|
|
19. Thực hiện một số quy định
ở trường, nơi công cộng về an toàn: - Sau giờ học về nhà ngay không tự ý đi chơi. - Đi bộ trên hè; đi sang đường phải có người lớn dắt; đội mũ an toàn
khi ngồi trên xe máy. - Không leo trèo cây, ban công, tường rào… |
|
II. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC |
||
|
* Khám phá khoa học |
||
|
Xem xét và tìm hiểu đặc điểm của các sự vật, hiện tượng |
||
|
18. Quan tâm, hứng thú với các sự vật, hiện tượng
gần gũi, như chăm chú quan sát sự vật, hiện tượng; hay đặt câu hỏi về đối
tượng. |
19. Quan tâm đến những thay đổi của sự vật, hiện
tượng xung quanh với sự gợi ý, hướng dẫn của cô giáo như đặt câu hỏi về những
thay đổi của sự vật, hiện tượng: “Vì sao cây lại héo?”; “ Vì sao lá cây bị ướt?”.... |
20. Tò mò tìm tòi, khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh như đặt
câu hỏi về sự vật, hiện tượng: “Tại sao có mưa?”... |
|
19. Sử dụng các giác quan để xem xét, tìm hiểu đối tượng: nhìn, nghe,
ngửi, sờ,.. để nhận ra đặc điểm nổi bật của đối tượng. |
20. Phối hợp các giác quan để xem xét sự vật, hiện tượng như kết hợp
nhìn, sờ, ngửi, nếm... để tìm hiểu đặc điểm của đối tượng. |
21. Phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về sự
vật, hiện tượng như sử dụng các giác quan khác nhau để xem xét lá, hoa,
quả...và thảo luận về đặc điểm của đối tượng. |
|
20. Làm thử nghiệm đơn giản với sự giúp
đỡ của người lớn để quan sát, tìm hiểu đối tượng. Ví dụ: Thả các vật vào nước
để nhận biết vật chìm hay nổi. |
21. Làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn
giản để quan sát, so sánh, dự đoán. Ví dụ: Pha màu/ đường/muối vào nước, dự
đoán, quan sát, so sánh. |
22. Làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh,
dự đoán, nhận xét và thảo luận. Ví dụ: Thử nghiệm gieo hạt/ trồng cây được
tưới nước và không tưới, theo dõi và so sánh sự phát triển. |
|
21. Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau có sự
gợi mở của cô giáo như xem sách, tranh ảnh và
trò chuyện về đối tượng. |
22. Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem
sách, tranh ảnh, nhận xét và trò chuyện. |
23. Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem
sách, tranh ảnh, băng hình, trò chuyện và thảo luận. |
|
22. Phân loại các đối tượng theo một dấu hiệu nổi bật. |
23. Phân loại các đối tượng theo một hoặc hai dấu hiệu. |
24. Phân loại đối tượng theo những dấu hiệu khác nhau. |
|
Nhận biết mối quan hệ đơn giản của sự vật,
hiện tượng và giải quyết vấn đề đơn giản |
||
|
23. Nhận ra một vài mối quan hệ đơn giản của sự vật,
hiện tượng quen thuộc khi được hỏi. |
24. Nhận xét được một số mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng
gần gũi. Ví dụ: “Cho thêm đường/ muối nên nước ngọt/mặn hơn” |
25. Nhận xét được mối quan hệ đơn giản của sự vật,
hiện tượng. Ví dụ: “Nắp cốc có những giọt nước do nước nóng bốc hơi” |
|
|
25. Sử dụng cách thức thích hợp để giải quyết vấn đề đơn giản. Ví dụ:
Làm cho ván dốc hơn để ô tô đồ chơi chạy nhanh hơn. |
26. Giải quyết vấn đề đơn giản bằng các cách khác nhau. |
|
Thể hiện hiểu biết về đối
tượng bằng các cách khác nhau. |
||
|
24. Mô tả những dấu hiệu nổi bật của đối tượng được quan sát với sự
gợi mở của cô giáo. |
26. Nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, sự khác nhau,
giống nhau của các đối tượng được quan sát. |
27. Nhận xét, thảo luận về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các
đối tượng được quan sát. |
|
25. Thể hiện một số điều quan sát được qua các hoạt động chơi, âm
nhạc, tạo hình... |
27. Thể hiện một số hiểu biết về đối tượng qua hoạt
động chơi, âm nhạc và tạo hình... |
28. Thể hiện hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và
tạo hình.. |
|
* Làm quen với toán |
||
|
Nhận biết số đếm, số lượng |
||
|
26. Quan tâm đến số lượng và đếm như hay hỏi về số
lượng, đếm vẹt, biết sử dụng ngón tay để biểu thị số lượng. |
28. Quan tâm đến chữ số, số lượng như thích đếm các vật ở xung
quanh, hỏi: “Bao nhiêu?”; “Là số mấy?”... |
29. Quan tâm đến các con số như thích nói về số lượng và đếm, hỏi:
“Bao nhiêu?”; “ Đây là mấy?”… |
|
27. Đếm trên các đối tượng giống nhau và đếm đến 5. |
29. Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10. |
30. Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng. |
|
28. So sánh số lượng hai nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách
khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. |
30. So sánh số lượng của hai nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các
cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. |
31. số sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các
cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn, ít nhất. |
|
29. Biết gộp và đếm hai nhóm đối tượng cùng loại có tổng trong phạm
vi 5. Tách một nhóm đối tượng có số lượng trong
phạm vi 5 thành hai nhóm. |
31. Tách một nhóm đối tượng thành hai nhóm nhỏ hơn. Gộp
hai nhóm đối tượng có tổng số lượng trong phạm vi 5. Đếm và nói kết quả. |
32. Tách 1 nhóm
đối tượng trong phạm vi 10 thành hai nhóm bằng các cách khác nhau. Gộp các
nhóm đối tượng trong phạm vi 10 vđếm. |
|
|
32. Sử dụng các số từ 1-5 để chỉ số lượng, số thứ tự. |
33. Nhận biết các từ 5 - 10 và sử dụng các số đó để chỉ số lượng, số
thứ tự. |
|
|
33. Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng
ngày. |
34. Nhận biết các con số sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. |
|
Sắp xếp theo qui tắc |
||
|
30. Nhận ra
qui tắc sắp xếp đơn giản (mẫu) và sao chép lại. |
34. Nhận ra qui tắc sắp xếp
của ít nhất ba đối tượng và sao chép lại |
35. Biết sắp xếp các đối tượng theo trình tự nhất định theo yêu cầu. Nhận ra quy tắc sắp xếp (mẫu) và sao chép lại. |
|
|
|
36. Sáng tạo ra mẫu sắp xếp và tiếp tục sắp xếp. |
|
So sánh hai đối tượng |
||
|
31. So sánh hai đối tượng về
kích thước và nói được các từ: to hơn/ nhỏ hơn; dài hơn/ ngắn hơn; cao hơn/
thấp hơn; bằng nhau. |
35. Sử dụng được dụng cụ đề đo
độ dài, dung tích của 2 đối tượng, nói kết quả đo và so sánh |
37. Sử dụng được một số dụng cụ để đo, đong và so
sánh, nói kết quả. |
|
Nhận biết hình dạng |
||
|
32. Nhận dạng và gọi tên các hình: tròn, vuông, tam giác, chữ nhật. |
36. Chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa
hai hình (tròn và tam giác, vuông và chữ nhật,....) |
38. Gọi tên và chỉ ra các điểm giống và khác
nhau giữa 2 khối cầu và khối trụ, khối vuông và khối chữ nhật |
|
|
37. Sử dụng các vật liệu khác nhau để tạo ra
các hình đơn giản. |
|
|
Nhận biết vị trí trong
không gian và định hướng thời gian |
||
|
33. Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đối tượng trong
không gian so với bản thân. |
38. Sử dụng lời nói và hành
động để chỉ vị trí của đồ vật so với người khác |
39. Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với vật
làm chuẩn. |
|
|
39. Mô tả các sự kiện xảy ra theo trình tự thời gian trong ngày. |
40. Gọi đúng tên các ngày trong tuần, các mùa trong năm. |
|
Khám
phá xã hội |
||
|
Nhận
biết bản thân, gia đình, trường lớp mầm non và cộng đồng |
||
|
34. Nói họ và tên, tuổi, giới tính của bản thân khi
được hỏi, trò chuyện. Nói được tên của bố mẹ và các thành viên trong gia đình |
40. Nói họ và tên, tuổi, giới
tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện. Nói họ, tên và công việc của bố,
mẹ, các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia
đình. |
41. Nói đúng họ, tên, ngày sinh, giới tính của bản thân khi được hỏi,
trò chuyện. Nói tên, tuổi, giới tính, công việc hằng ngày của các thành viên
trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình |
|
|
41. Nói địa chỉ của gia đình mình
(số nhà, đường phố/thôn, xóm) khi được hỏi, trò chuyện. |
42. Nói địa chỉ gia đình mình (Số
nhà, đường phố / thôn , xóm), số điện thoại (nếu có)... khi được hỏi, trò
chuyện. |
|
35. Nói được địa chỉ của gia
đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh
về gia đình |
42. Nói tên và địa chỉ của trường,
lớp khi được hỏi, trò chuyện |
43. Nói tên, địa chỉ và mô tả một
số đặc điểm nổi bật của trường, lớp khi được hỏi, trò chuyện |
|
36. Nói được tên trường/lớp, cô giáo, bạn , đồ chơi, đồ dùng trong lớp khi được hỏi, trò chuyện |
43. Nói tên, một số công việc của
cô giáo và các bác công nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện. |
44. Nói tên, công việc của cô giáo
và các bác công nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện. |
|
|
44. Nói tên và một vài đặc điểm của
các bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện. |
45. Nói họ tên và đặc điểm của các
bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện. |
|
Nhận biết một số nghề phổ biến và nghề truyền thống ở địa
phương |
||
|
37. Kể tên và nói được sản phẩm của nghề nông, nghề
xây dựng... khi được hỏi, xem tranh. |
45. Kể tên, công việc, công cụ, sản phẩm/ích lợi...của một số nghề
khi được hỏi trò chuyện. |
46. Nói đặc điểm và sự khác nhau của một số nghề. Ví dụ: nói “Nghề
nông làm ra lúa gạo, nghề xây dựng xây nên những ngôi nhà mới...” |
|
Nhận biết một số lễ hội và
danh lam, thắng cảnh |
||
|
38. Kể tên một số lễ hội: Ngày khai giảng, Tết Trung thu…qua trò
chuyện, tranh ảnh. |
46. Kể tên và nói đặc điểm của một số ngày lễ hội. |
47. Kể tên một số lễ hội và nói về hoạt động nổi bật của những dịp lễ
hội. Ví dụ nói: “Ngày Quốc khánh cả phố em treo cờ, bố mẹ được nghỉ làm và
cho em đi chơi công viên...” |
|
39. Kể tên một vài danh lam,
thắng cảnh ở địa phương. |
47. Kể tên
và nêu một vài đặc điểm của cảnh đẹp, di tích lịch sử ở địa phương. |
48. Kể tên và nêu một vài nét đặc trưng của danh lam, thắng cảnh, di
tích lịch sử của quê hương, đất nước. |
|
III. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN
NGÔN NGỮ |
||
|
Nghe
hiểu lời nói |
||
|
40. Thực hiện được yêu cầu đơn giản, ví dụ: “Cháu
hãy lấy quả bóng, ném vào rổ”. |
48. Thực hiện
được 2, 3 yêu cầu liên tiếp, ví
dụ: “Cháu hãy lấy hình tròn màu đỏ gắn vào bông hoa màu vàng”. |
49. Thực hiện được các yêu cầu trong hoạt động tập
thể, ví dụ: “Các bạn có tên bắt đầu bằng chữ cái T đứng sang bên phải, các
bạn có tên bắt đầu bằng chữ H đứng sang bên trái”. |
|
41. Hiểu nghĩa từ khái quát gần gũi: quần
áo, đồ chơi, hoa, quả… |
49. Hiểu nghĩa từ khái quát: rau quả, con vật, đồ
gỗ… |
50. Hiểu nghĩa từ khái quát: phương tiện giao thông,
động vật, thực vật, đồ dùng (đồ dùng gia đình, đồ dùng học tập...) |
|
42. Lắng nghe và trả lời được câu hỏi của người đối
thoại. |
50. Lắng nghe và trao đổi với người đối thoại. |
51. Lắng nghe và nhận xét ý kiến của người đối
thoại. |
|
Sử dụng lời nói trong cuộc sống hàng ngày |
||
|
43. Nói rõ các tiếng. |
51. Nói rõ để người nghe có thể hiểu được. |
52. Kể rõ ràng, có trình tự về sự vật, hiện tượng
nào đó để người nghe có thể hiểu được. |
|
44. Sử dụng được các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt
động, đặc điểm ... |
52. Sử dụng được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc
điểm,… |
53. Sử dụng các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc
điểm...phù hợp với ngữ cảnh. |
|
45. Sử dụng được câu đơn, câu ghép. |
53. Sử dụng được các loại câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ
định. |
54. Dùng được câu đơn, câu phức, câu khẳng định, câu phủ định, câu
mệnh lệnh... |
|
46. Kể lại được những sự việc đơn giản đã diễn ra của bản thân như:
thăm ông bà, đi chơi, xem phim,.. |
54. Kể lại sự việc theo trình tự. |
55. Miêu tả sự việc với một số thông tin về hành động, tính cách,
trạng thái...của nhân vật. |
|
47. Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao... |
55. Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao... |
56. Đọc biểu cảm bài thơ, đồng dao, ca dao... |
|
48. Kể lại truyện đơn giản đã được nghe với sự giúp
đỡ của người lớn. |
56. Kể chuyện có mở đầu, kết thúc. |
57. Kể có thay đổi một vài tình tiết như thay đổi tên nhân vật, thay
đổi kết thúc, thêm bớt sự kiện...trong nội dung truyện. |
|
49. Bắt chước giọng nói của nhân vật trong truyện. |
57. Bắt chước giọng nói, điệu bộ của
nhân vật trong truyện. |
58. Đóng được vai của nhân vật trong truyện. |
|
50. Sử dụng các từ “Vâng ạ”; “Dạ”; “ Thưa” … trong giao tiếp. |
58. Sử dụng các từ như mời cô, mời bạn, cám ơn, xin lỗi trong giao
tiếp. |
59. Sử dụng các từ: “Cảm ơn”; “Xin lỗi”, “Xin phép”, “Dạ”,
“Thưa”..phù hợp với tình huống. |
|
51. Nói đủ nghe, không nói lí nhí. |
59. Điều chỉnh giọng nói phù hợp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở. |
60. Điều chỉnh giọng nói phù hợp với ngữ cảnh. |
|
Làm quen với việc đọc – viết |
||
|
52. Đề nghị người khác đọc sách cho nghe, tự giở sách xem tranh. |
60. Chọn sách để xem. |
61. Chọn sách để “đọc” và xem. |
|
53. Nhìn vào tranh minh họa và gọi tên nhân vật trong tranh. |
61. Mô tả hành động của các nhân vật trong tranh. |
62. Kể chuyện theo tranh minh họa và kinh nghiệm của bản thân. |
|
54. Thích vẽ, ‘viết’ nguệch ngoạc. |
62. Cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem tranh ảnh. “đọc”
sách theo tranh minh họa (“đọc vẹt”). |
63. Biết cách “đọc sách” từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, từ
đầu sách đến cuối sách. |
|
|
63. Nhận ra kí hiệu thông thường trong cuộc sống: nhà vệ sinh, cấm
lửa, nơi nguy hiểm,.. |
64. Nhận ra kí hiệu thông thường: nhà vệ sinh, nơi nguy hiểm, lối
ra - vào, cấm lửa, biển báo giao
thông... |
|
|
64. Sử dụng kí hiệu để “viết”: tên, làm vé tàu, thiệp chúc mừng,.. Tập tô, tập đồ các nét chữ |
65. Nhận dạng các chữ trong bảng chữ cái tiếng việt. |
|
|
|
66. Tô, đồ các nét chữ, sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên của mình. |
|
IV.LĨNH VỰC TC – KNXH |
||
|
Thể hiện ý thức về bản thân |
||
|
55. Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân. |
65. Nói được tên, tuổi, giới
tính của bản thân, tên bố, mẹ. |
67. Nói được họ tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, tên mẹ,
địa chỉ nhà hoặc điện thoại. |
|
56. Nói được điều bé thích, không thích. |
66. Nói được điều bé thích, không thích, những việc gì bé có thể làm
được. |
68. Nói được điều bé thích, không thích, những việc bé làm được và
việc gì bé không làm được. |
|
|
|
69. Nói được mình có điểm gì giống và khác nhau (dáng vẻ bên ngoài,
giới tính, sở thích và khả năng). |
|
|
|
70. Biết mình là con / cháu / anh / chị/ em trong gia đình. |
|
|
|
71. Biết vâng lời , giúp đỡ bố mẹ, cô giáo những
việc vừa sức. |
|
Thể hiện sự tự tin, tự lực |
||
|
57. Mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu
hỏi. |
67. Tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích. |
72. Tự làm một số việc đơn giản hằng ngày (vệ sinh
cá nhân, trực nhật, chơi...) |
|
58. Cố gắng thực hiện công việc đơn giản được giao (chia giấy vẽ, xếp đồ chơi,...). |
68. Cố gắng hoàn thành công việc được giao (trực nhật, dọn đồ chơi). |
73. Cố gắng tự hoàn thành công việc được giao. |
|
59. Thoát hiểm và tự vệ: -
Biết thoát khỏi trường hợp không an toàn (bỏ đi chỗ khác, mở tung cửa,
đập, gõ cửa bằng vật cứng) |
69. Thoát hiểm và tự vệ: -
Biết thoát khỏi trường hợp không an toàn (bỏ đi chỗ khác, mở tung cửa (đập,
gõ cửa bằng vật cứng, trốn chạy...) -
Biết kêu cứu và tìm sự trợ giúp (quan sát, chạy đến chỗ có người khác để được
bảo vệ, nói cho người khác biết mình đang gặp nguy hiểm,.. |
74. Thoát hiểm và tự vệ: - Biết kêu cứu và tìm sự trợ giúp khi
thấy không an toàn - Biết chống trả khi còn có thể (đấm,
đạp, bóp, thúc mạnh vào đối phương, để chạy thoát). |
|
Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với
con người, sự vật, hiện tượng xung quanh |
||
|
60. Nhận ra cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận qua
nét mặt, giọng nói, qua tranh ảnh. |
70. Nhận biết cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận,
ngạc nhiên qua nét mặt, lời nói, cử chỉ, qua tranh, ảnh. Biết biểu lộ một số
cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên. |
75. Nhận biết được một số trạng thái cảm xúc: vui,
buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ...qua tranh, qua nét mặt, cử chỉ,
giọng nói của người khác. |
|
61. Biết biểu lộ cảm xúc
vui, buồn, sợ hãi, tức giận. |
71. Nhận ra hình
ảnh Bác Hồ, lăng Bác Hồ. |
76. Biết biểu lộ cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức
giận, ngạc nhiên, xấu hổ. |
|
62. Nhận ra hình ảnh Bác Hồ. |
72. Thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc
thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ. |
77. Biết an ủi và chia vui với người thân và bạn bè. |
|
63. Thích nghe kể chuyện, nghe hát, đọc thơ, xem tranh ảnh về Bác Hồ. |
73. Biết một vài cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước. |
78. Nhận ra hình ảnh Bác Hồ và một số địa điểm gắn với hoạt động của
Bác Hồ (chỗ ở, nơi làm việc...) |
|
|
|
79. Thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua bài hát, đọc thơ, cùng cô kể
chuyện về Bác Hồ. |
|
|
|
80. Biết một vài cảnh đẹp, di tích lịch sử, lễ hội và một vài nét văn
hóa truyền thống (trang phục, món ăn...) của quê hương, đất nước. |
|
Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội |
||
|
64. Thực hiện được một
số quy định ở lớp và gia đình: sau khi chơi xếp cất đồ chơi, không tranh
giành đồ chơi, vâng lời bố mẹ. |
74. Thực hiện được một số quy định ở lớp và gia
đình: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, giờ ngủ không làm ồn, vâng
lời ông bà, bố mẹ. |
81. Thực hiện được một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng:
Sau khi chơi biết cất đồ chơi vào nơi quy định, không làm ồn nơi công cộng,
vâng lời ông bà, bố mẹ, anh chị, muốn đi chơi phải xin phép. |
|
65. Biết chào hỏi và nói
cảm ơn, xin lỗi khi được nhắc nhở... |
75. Biết nói cảm ơn, xin
lỗi, chào hỏi lễ phép. |
82. Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép. |
|
66. Chú ý nghe khi cô,
bạn nói |
76. Chú ý nghe khi cô,
bạn nói. |
83. Chú ý nghe khi cô, bạn nói, không ngắt lời người khác. |
|
67. Cùng
chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ |
77. Biết chờ đến lượt
khi được nhắc nhở. |
84. Biết chờ đến lượt. |
|
68. Thực
hiện một số hành vi văn hoá trong giao tiếp: Biết chào hỏi lễ phép và nói cảm
ơn, xin lỗi đúng lúc, mạnh dạn trong giao tiếp. |
78. Biết trao đổi, thoả
thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung (chơi, trực nhật ...). |
85. Biết lắng nghe ý kiến, trao đổi, thỏa thuận, chia sẻ kinh nghiệm
với bạn |
|
|
79. Thực hiện một số hành vi văn
hoá trong giao tiếp: -
Chào hỏi xưng hô phù hợp -
Xin phép khi có ý kiến - Nhường nhịn bạn,
không đi qua trước mặt người lớn |
86. Biết tìm cách để giải quyết mâu thuẫn (dùng lời, nhờ sự can thiệp
của người khác, chấp nhận nhường nhịn) |
|
|
|
87. Thực hiện một số hành vi văn hoá
trong giao tiếp: - Chào hỏi xưng hô phù hợp - Nói năng lịch sự - Xin phép khi có ý kiến. - Nhường nhịn bạn, không đi qua trước mặt
người lớn. |
|
Quan tâm đến môi trường |
||
|
69. Thích quan sát cảnh vật thiên nhiên và chăm sóc cây. |
80. Thích chăm sóc cây, con vật thân thuộc. |
88. Thích chăm sóc cây, con vật thân thuộc |
|
70. Bỏ rác đúng nơi quy định |
81. Bỏ rác đúng nơi quy định |
89. Bỏ rác đúng nơi quy định |
|
|
82. Không bẻ cành, bứt hoa. |
90. Biết nhắc nhở người khác giữ gìn, bảo vệ môi
trường (không vứt rác bừa bãi, bẻ cành, ngắt hoa...) |
|
|
83. Không để tràn nước khi rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi ra khỏi
phòng. |
91.Tiết kiệm trong sinh hoạt: tắt điện, tắt quạt khi ra khỏi phòng,
khóa vòi nước sau, khi dùng, không để thừa thức ăn. |
|
V. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THẨM
MỸ |
||
|
Cảm nhận và thể hiện cảm
xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật |
||
|
71. Vui sướng, vỗ tay, nói lên cảm nhận của mình khi nghe các âm
thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng. |
84. Vui sướng, vỗ tay, làm động tác mô phỏng và sử dụng các từ gợi
cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ
đẹp của các sự vật, hiện tượng. |
92. Tán thưởng, tự khám phá, bắt chước âm thanh, dáng điệu và sử dụng
các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm
nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng. |
|
72. Chú ý nghe, thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo
bài hát, bản nhạc. Thích nghe đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe
kể câu chuyện. |
85. Chú ý nghe, thích thú (hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư) theo bài
hát, bản nhạc. Thích nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ, thích nghe
và kể câu chuyện. |
93. Chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc (hát theo, nhún nhảy, lắc
lư, thể hiện động tác minh họa phù hợp) theo bài hát, bản nhạc. - Thích nghe
và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu chuyện. |
|
73. Vui sướng, chỉ, sờ, ngắm nhìn
và nói lên cảm nhận của mình trước vẻ đẹp nổi bật (về màu sắc, hình
dáng…) của các tác phẩm tạo hình. |
86. Thích thú, ngắm nhìn, chỉ, sờ
và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình (về màu sắc, hình
dáng…) của các tác phẩm tạo hình. |
94.Thích thú ngắm nhìn và sử dụng các từ gợi cảm nói lên xúc của mình
(về màu sắc, hình dáng, bố cục...) của các tác phẩm tạo hình. |
|
Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo
hình |
||
|
74. Hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát quen thuộc. |
87. Hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của
bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ ... |
95. Hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cẩm phù hợp
với sắc thái, tình cảm của bài hát giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ... |
|
75. Vận động theo nhịp điệu bài hát, bản nhạc (vỗ
tay theo phách, nhịp, vận động minh hoạ,). |
88. Vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu các bài hát, bản nhạc với các
hình thức (vỗ tay theo nhịp, tiết tấu, vận động minh họa, múa). |
96. Vận động nhịp nhàng phù hợp với sắc thái, nhịp
điệu bài hát, bản nhạc với các hình thức (Vỗ tay theo các loại tiết tấu, múa) |
|
76. Sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra
sản phẩm theo sự gợi ý. |
89. Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm. |
97. Phối hợp và lựa chọn các ngyên vật liệu tạo hình, vật liệu thiên
nhiên để tạo ra sản phẩm. |
|
77. Vẽ các nét thẳng, xiên, ngang, tạo thành bức tranh đơn giản. |
90. Vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh
có màu sắc và bố cục. |
98. Phối hợp các kĩ năng vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài
hòa, bố cục cân đối. |
|
78. Xé theo dải, xé vụn và dán thành sản phẩm đơn
giản. |
91. Xé, cắt theo đường thẳng, đường cong... và dán thành sản phẩm có
màu sắc, bố cục. |
99. Phối hợp các kĩ năng cắt, xé dán để tạo thành bức tranh có màu
sắc hài hòa, bố cục cân đối. |
|
79. Lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt đất nặn để tạo thành
các sản phẩm có 1 khối hoặc 2 khối. |
92. Làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để nặn thành
sản phẩm có nhiều chi tiết. |
100. Phối hợp các kĩ năng nặn để tạo thành sản phẩm có bố cục cân
đối. |
|
80. Xếp chồng, xếp cạnh, xếp cách tạo thành các sản phẩm có cấu trúc
đơn giản. |
93. Phối hợp các kỹ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu
dáng, màu sắc khác nhau. |
101. Phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu
dáng, màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. |
|
81. Nhận xét các sản phẩm tạo hình. |
94. Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng. |
102. Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, bố cục. |
|
Thể hiện sự sáng tạo khi
tham gia các hoạt động nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình) |
||
|
82. Vận động theo ý thích các bài hát, bản nhạc quen
thuộc. - |
95. Lựa chọn và tự thể hiện hình thức vận động theo bài hát, bản
nhạc. Nhận biết 1 số nốt nhạc 96. Lựa chọn dụng cụ để gõ đệm theo nhịp điệu, tiết tấu bài hát. |
103. Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động, hát theo
các bản nhạc, bài hát yêu thích. Nhận
biết 1 số nốt nhạc 104. Gõ đệm bằng dụng cụ theo tiết tấu tự chọn Nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích. - Đặt tên cho sản phẩm tạo hình. |
|
83. Tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích. Đặt tên cho sản phẩm tạo hình. |
97. Nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích. - - Đặt tên cho sản phẩm tạo hình |
105. Nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích. - Đặt tên cho sản phẩm tạo hình. |
B. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
I. PHÂN PHỐI THỜI GIAN
- Chương trình thiết kế cho 35 tuần, mỗi
tuần 5 ngày. Kế hoạch chăm sóc, giáo dục được thực hiện theo chế độ sinh hoạt
hằng ngày.
-
Thời điểm nghỉ hè, các ngày lễ, tết, nghỉ học kì theo qui định chung của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
II. CHẾ ĐỘ SINH
HOẠT
|
Thời gian |
Thời lượng |
Hoạt động CS – GD |
Hoạt động dịch vụ |
Thời lượng |
|
7h
15 – 8h00 |
30 phút |
Đón
trẻ, chơi ở các góc |
|
|
|
8h00
– 8h30 |
30 phút |
Thể
dục sáng – Điểm danh |
||
|
8h30 – 10 h30 |
35 - 40 phút |
Hoạt động học Hoạt động góc Hoạt động ngoài
trời |
||
|
40 – 50 phút |
||||
|
30 - 40 phút |
||||
|
10h30 – 10h45 |
15 phút |
Vệ sinh cá nhân
– Chuẩn bị ăn |
||
|
10h45
- 11h30 |
45 phút |
Ăn
bữa chính |
||
|
11h30
– 11h45 |
15 phút |
Vệ
sinh cá nhân - Chuẩn bị ngủ |
||
|
11h45
– 14h00 |
135 phút |
Ngủ
trưa |
||
|
14h00
– 14h30 |
30
phút |
Vệ
sinh cá nhân – Chuẩn bị ăn |
Hoạt động ngoại khóa: Múa, Hoạt động làm quen với
Tiếng Anh; toán |
1
buổi/tuần 2
buổi/tuần |
|
14h30
– 15h15 |
45 phút |
Ăn
bữa phụ |
||
|
15h15
– 15h30 |
15 phút |
Vệ
sinh cá nhân |
||
|
15h30
– 16h30 |
60 phút |
Hoạt
động chiều Hoạt
động ngoại khóa, bổ trợ |
||
|
16h30
– 17h30 |
60 phút |
Chơi,
hoạt động theo ý thích Hoạt
động ngoại khóa, bổ trợ Trả trẻ |
C. NỘI DUNG
I. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC SỨC
KHỎE
Nhà trường đặc biệt chú trọng việc nuôi
dưỡng – chăm sóc sức khỏe cho trẻ.
Số lượng trẻ 25-35 trẻ/lớp với 2 giáo viên
có chuyên môn đạt trình độ trên chuẩn, kinh nghiệm lâu năm, chăm sóc trẻ theo
chế độ sinh hoạt 1 ngày; có quy trình chăm sóc-nuôi dưỡng khoa học, đảm bảo cho
trẻ được chăm sóc – nuôi dưỡng tốt, phát triển cân đối, hình thành nhân cách và
nề nếp tốt ngay từ khi còn nhỏ.
1. Tổ chức bữa ăn
- Lựa
chọn thực phẩm đầu vào: Thực phẩm được lấy từ đơn vị cung ứng có ký hợp đồng
với nhà trường, đảm bảo tính pháp lý, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Chế độ dinh dưỡng phù hợp theo từng
độ tuổi, từng mùa đáp ứng nhu cầu phát triển về thể chất của trẻ. Thực đơn được
thay đổi theo tuần.
- Số bữa ăn: 1 bữa chính, 1 bữa phụ.
+ Bữa chính (trưa):
Đảm bảo bữa ăn tiêu chuẩn, có trên 10 loại thực phẩm, trong đó có từ 3 đến 5
loại rau, củ và bao
gồm các món: cơm, món xào, món mặn, canh và tráng miệng (sữa chua
hoặc hoa quả theo mùa) từ thứ hai đến thứ sáu; Tổ chức các món
tự chọn và bupfet vào các dịp lễ hội.
+ Bữa phụ (chiều): thực đơn thay đổi theo mùa và sữa
- Điều chỉnh cân đối thực phẩm để đảm bảo
cơ cấu bữa ăn, cân đối các chất, tỷ lệ dinh dưỡng duy trì ở mức: P:13 - 20%; L:
25 - 35%; G: 52- 60%. Thực hiện tính tỷ lệ Ca, B1 trong thực đơn bữa ăn của trẻ
và cân đối kịp thời: Canxi: 420mg Ca/ngày/trẻ, B1: 0.52mg B1/ngày/trẻ.
- Nước uống: 1,6
lít – 2,0 lít /trẻ/ ngày (kể cả nước trong thức ăn); nhà trường sử dụng nước
đóng bình SAKURA trong toàn trường, có ký hợp đồng mang tính pháp lý, cam
kết chất lượng và xét nghiệm nước uống tinh khiết đóng bình theo quy định.
2. Tổ chức ngủ
- Tổ chức cho trẻ ngủ một giấc buổi
trưa (khoảng 150 phút).
- Có hệ thống gường, chiếu, chăn, gối, đệm
cho trẻ, có rèm chắn gió đảm bảo ấm áp về mùa đông.
- Có hệ thống điều hòa nhiệt độ, quạt,
rèm chống nắng đảm bảo mát mẻ về mùa hè.
3. Vệ sinh
- Đảm bảo vệ sinh cá nhân. Có tủ đựng đồ dùng cá nhân, áo đồng
phục cho cá nhân trẻ.
- Hệ thống cửa ra vào, cửa sổ các lớp học được lắp đặt rèm cửa.
- Đảm bảo vệ sinh môi trường trong toàn
trường; vệ sinh lớp học, đồ dùng, đồ chơi, các dụng cụ phục vụ sinh hoạt hàng
ngày của trẻ.
- Tăng cường các biện pháp đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm.
- Giữ sạch nguồn nước đảm bảo chất lượng
nước (6 tháng kiểm định chất lượng nước/ lần) và xử lí rác, nước thải đúng qui
định đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Đặc biệt chú trọng công tác đảm bảo vệ
sinh an toàn cho trẻ và phòng chống dịch
bệnh: Duy trì thường xuyên có chất lượng các nề nếp vệ sinh cá nhân, vệ sinh đồ
dùng, đồ chơi, vệ sinh môi trường. Các đợt dịch bệnh: theo dõi sức khỏe trẻ; vệ
sinh, tẩy trùng các đồ dùng đồ chơi, vật dụng bằng Clromin B và xà phòng thông
thường. Tăng cường nhỏ mũi, rửa tay bằng
nước sát khuẩn.
4. Chăm sóc sức khỏe và an toàn.
- Khám sức khỏe định kỳ 1- 2
lần/năm. Theo dõi đánh giá
sự phát triển của cân nặng và chiều cao theo lứa tuổi; theo dõi trẻ có chiều
cao vượt trội (3/lần/năm học). Có các biện pháp phòng chống suy dinh dưỡng và
béo phì, cân đo theo dõi hàng tháng.
- Phòng tránh các bệnh thường gặp. Theo dõi lịch tiêm
chủng. Xử lí ban đầu những trường hợp trẻ ốm trong ngày tại trường.
- Bảo vệ an toàn và phòng tránh một số tai nạn thường
gặp.
- Trao đổi với phụ huynh hàng ngày hoặc hàng
tuần về sức khỏe của trẻ bằng nhiều hình thức: Trực tiếp, zalo, email, phần mềm
liên lạc điện tử…
-
Tư vấn cho phụ huynh về: Những vi chất dinh dưỡng cần thiết cho sức khỏe, tầm
vóc và trí thông minh cho trẻ;
Những điều cha mẹ cần biết để giúp trẻ phát
triển khỏe mạnh...
- Tuyên truyền các biện pháp
chăm sóc sức khỏe, nuôi dưỡng, đảm bảo an toàn trẻ trên website và fanpage của
trường.
II. GIÁO DỤC
1. Giáo dục phát triển thể chất
Nội dung giáo dục phát triển thể chất bao
gồm: phát triển vận động và giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe.
a) Phát triển vận
động
- Tập động tác phát triển các nhóm cơ và
hô hấp.
- Tập luyện các kĩ năng vận động cơ bản và
phát triển các tố chất trong vận động.
- Tập các cử động bàn tay, ngón tay và sử
dụng một số đồ dùng, dụng cụ.
b) Giáo dục dinh dưỡng và sức khoẻ
- Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thông
thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe.
- Tập làm một số việc tự phục vụ trong
sinh hoạt.
- Giữ gìn sức khoẻ và an toàn.
* Nội dung giáo dục theo độ tuổi
|
Nội dung |
3 - 4 tuổi |
4 - 5 tuổi |
5 - 6 tuổi |
||||
|
Phát triển vận động |
|||||||
|
1. Tập các động tác phát triển các nhóm
cơ và hô hấp |
- Hô hấp:
Hít vào, thở ra. |
||||||
|
-
Tay: + + Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước,
sang 2 bên. + + Co và duỗi tay, bắt chéo 2
tay trước ngực. |
-
Tay: + Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2
bên (kết hợp với vẫy bàn tay, nắm, mở bàn tay). + Co và duỗi
tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu). |
-
Tay: + + Đưa 2 tay lên cao, ra phía
trước, sang 2 bên (kết hợp với vẫy bàn tay, quay cổ tay, kiễng chân). + + Co và duỗi từng tay, kết
hợp kiễng chân. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao |
|||||
|
-
Lưng, bụng, lườn: + + Cúi về phía trước. + + Quay sang trái, sang phải. + + Nghiêng người sang trái,
sang phải. |
-
Lưng, bụng, lườn: + Cúi về phía trước,
ngửa người ra sau. + Quay sang
trái, sang phải. + Nghiêng người
sang trái, sang phải. + |
-
Lưng, bụng, lườn: + + Ngửa người ra sau kết hợp
tay giơ lên cao, chân bước sang phải, sang trái. + + Quay sang trái, sang phải
kết hợp tay chống hông hoặc hai tay dang ngang, chân bước sang phải, sang
trái. + + Nghiêng người sang hai bên,
kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái. |
|||||
|
-
Chân: + + Bước lên phía trước, bước
sang ngang; ngồi xổm; đứng lên; bật tại chỗ. + + Co duỗi chân. |
-
Chân: + Nhún chân. + Ngồi xổm, đứng
lên, bật tại chỗ. + Đứng, lần lượt
từng chân co cao đầu gối. |
-
Chân: + + Đưa ra phía trước, đưa sang
ngang, đưa về phía sau. + + Nhảy lên, đưa 2 chân sang
ngang; nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau. |
|||||
|
2. Tập luyện các kĩ năng vận động cơ bản
và phát triển các tố chất trong vận động |
- Đi
và chạy: + + Đi kiễng gót. + + Đi, chạy thay đổi tốc độ
theo hiệu lệnh. + + Đi, chạy thay đổi hướng
theo đường dích dắc. + + Đi trong đường hẹp. |
- Đi
và chạy: + Đi trong đường hẹp có mang vật trên tay. +
Đi trên ghế thể dục. +
Đi dích dắc đổi hướng theo vật chuẩn. + + Chạy 15m trong khoảng 10
giây. + + Chạy chậm 60-80m. |
- Đi
và chạy: + + Đi bằng mép ngoài bàn chân,
đi khuỵu gối. + + Đi trên dây (dây đặt trên
sàn), đi trên ván kê dốc. + + Đi nối bàn chân tiến, lùi. + + Đi, chạy thay đổi tốc độ,
hướng, dích dắc theo hiệu lệnh. + + Chạy 18m trong khoảng 10
giây. + + Chạy chậm khoảng 100-120m. |
||||
|
-
Bò, trườn, trèo: + + Bò, trườn theo hướng thẳng,
dích dắc. + + Bò chui qua cổng. + + Trườn về phía trước. + + Bước lên, xuống bục cao
(cao 30cm). |
-
Bò, trườn, trèo: + + Bò bằng bàn tay và bàn chân
3-4m. + + Bò dích dắc qua 5 điểm. + + Bò chui qua cổng, ống dài
1,2m x 0,6m. + + Trườn theo hướng thẳng. + + Trèo qua ghế dài 1,5m x
30cm. + + Trèo lên, xuống 5 gióng
thang. |
-
Bò, trườn, trèo: + + Bò bằng bàn tay và bàn chân
4m-5m. + + Bò dích dắc qua 7 điểm. + + Bò chui qua ống dài 1,5m x
0,6m. + + Trườn kết hợp trèo qua ghế
dài 1,5m x 30cm. + + Trèo lên xuống 7 gióng
thang. |
|||||
|
-
Tung, ném, bắt: + + Lăn, đập, tung bắt bóng với
cô. + + Ném xa bằng 1 tay. + + Ném trúng đích bằng 1 tay. + + Chuyền bắt bóng 2 bên theo
hàng ngang, hàng dọc. |
-
Tung, ném, bắt: + + Tung bóng lên cao và bắt. + + Tung bắt bóng với người đối
diện. + + Đập và bắt bóng tại chỗ. + + Ném xa bằng 1 tay, 2 tay. + + Ném trúng đích bằng 1 tay. + Chuyền, bắt
bóng qua đầu, qua chân. |
-
Tung, ném, bắt: + + Tung bóng lên cao và bắt. + + Tung, đập bắt bóng tại chỗ. + + Đi và đập bắt bóng. + + Ném xa bằng 1 tay, 2 tay. +
Ném trúng đích bằng 1 tay, 2 tay. + + Chuyền, bắt bóng qua đầu,
qua chân. |
|||||
|
-
Bật - nhảy: + + Bật tại chỗ. + + Bật về phía trước. + + Bật xa 20 - 25 cm. |
-
Bật - nhảy: + + Bật liên tục về phía trước. + + Bật xa 35 - 40cm. + + Bật - nhảy từ trên cao
xuống (cao 30 - 35cm). + + Bật tách chân, khép chân
qua 5 ô. + + Bật qua vật cản cao 10 -
15cm. + + Nhảy lò cò 3m. |
-
Bật - nhảy: + + Bật liên tục vào vòng. + + Bật xa
40 - 50cm. + + Bật - nhảy từ trên cao
xuống (40 - 45cm). + + Bật tách chân, khép chân
qua 7 ô. + + Bật qua vật cản 15 - 20cm. + + Nhảy lò cò 5m. |
|||||
|
3. Tập các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay-mắt và sử dụng một số đồ dùng
dụng cụ |
- Gập, đan các ngón tay vào nhau, quay ngón tay cổ
tay, cuộn cổ tay. - Đan, tết. - Xếp chồng 8- 10 khối không đổ. - Xé, dán giấy. - Sử dụng kéo, bút - Tô vẽ nguệch ngoạc. - Cài, cởi cúc. - Xúc hạt, kẹp gắp - Đóng mở nút chai - Quét rác trên khay - cách mở tắt ti vi - Cách rót nước bằng bình
nhựa có vòi - Rót nước bằng phễu - Cách mặc áo chui đầu cho
búp bê - Chải đầu cho búp bê - Luồn dây(dây bằng dù có
đầu bọc nhựa cứng, luồn qua lỗ tròn) - Đi giầy- dép quai hậu
bằng dáp dính. |
- Vo, xoáy, xoắn, vặn, búng ngón tay, vê, véo, vuốt,
miết, ấn bàn tay, ngón tay, gắn, nối ... - Gập giấy. - Lắp ghép hình. - Xé, cắt đường thẳng. - Tô, vẽ hình. - Cài, cởi
cúc, xâu, buộc dây. - Chuyển hạt bằng thìa - Cách đứng lên ngồi xuống ghế - Luồn dây (qua khuyết) - Kỹ năng sử dụng kéo - Rót ướt bằng phễu (bình thuỷ tinh) - Rót nước vào cốc theo vạch. - Đóng mở đai ra bằng bộ học cụ - Sử dụng kéo cắt nét cong - Rót ướt (lọ miệng tròn) - Gấp áo có khuy cài. |
- Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay. - Bẻ, nắn. - Lắp ráp. - Xé, cắt đường vòng cung. - Tô, đồ theo nét. - Cài, cởi cúc, kéo khoá (phéc mơ tuya), xâu, luồn,
buộc dây. - Xé lá - giấy, cắp hạt bỏ
giỏ, đếm các ngón tay, chơi với các ngón tay. - Xúc hạt, kẹp gắp, đóng mở
đai da. - Cách cuộn thảm - Chuyển hạt bằng thìa - Đóng mở cửa. - Cách quét rác trên sàn - Cách gấp khăn lại - Rót khô (bình có vòi hạt
tròn) - Rót bằng bình vòi sứ - Cách gấp quần áo. - Cách cầm kéo cắt theo
đường gấp khúc - Cách lau chùi nước. - Cách vắt khăn (khăn mặt
bông) - Cách luồn dây và buộc dây
bằng bộ học cụ - Cách buộc dây giầy - Xâu khuy áo (khuy nhỏ) - Đan nong mốt - Cách sử dụng kéo cắt hình
cái quần |
||||
|
Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe |
|||||||
|
1. Nhận biết
một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khoẻ |
- Nhận biết một số thực phẩm và món ăn quen thuộc. |
-
Nhận biết một số thực phẩm thông
thường trong các nhóm thực phẩm (trên tháp
dinh dưỡng). - Nhận biết dạng chế biến đơn giản của một số thực phẩm, món
ăn. |
- Nhận biết, phân loại một số thực phẩm
thông thường theo 4 nhóm thực phẩm. - Làm quen với một số thao tác đơn
giản trong chế biến một số món ăn,
thức uống. |
||||
|
- Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích
lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất. - Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống
với bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì…). |
|||||||
|
2. Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt |
-
Làm quen cách đánh răng,
lau mặt. -
Tập rửa tay bằng xà phòng. -
Thể hiện bằng lời nói
về nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh. |
Tập
đánh răng, lau mặt. -
Rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng. - Đi
vệ sinh đúng nơi quy định. |
-
Tập luyện kỹ năng: đánh răng, lau mặt, rửa tay bằng xà phòng. - Đi
vệ sinh đúng nơi quy định, sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách. |
||||
|
Thực hiện kỹ năng: - Đi cầu thang - Cởi và cất giầy dép - Cất ba lô, - Chuẩn bị cặp sách trước khi đến lớp. - Cách đứng lên ngồi xuống
ghế - Cách bê ghế - Cách sử dụng thìa. - Xúc miệng nước muối. - Lấy nước và uống nước - Xử lý hỉ mũi - Xử lý khi ho - Lau chùi nước - Cách gấp, xếp quần áo - Lách rửa cốc. - Bóc trứng cút - Xúc hạt to - Xúc hạt nhỏ - Rót khô - Cách đi tất - Cách cuộn tất. - Tập đánh răng (mô hình) - Cách vắt khăn (khăn xô) |
Thực hiện kỹ năng: - Cách gấp quần áo - Bê khay và bê bát - Lấy nước và uống nước - Cách kéo khóa áo - Cách gấp khăn lại - Buộc nơ - Cách lau chùi nước - Cách lau bàn ăn - Kỹ năng lau bát, đĩa , thìa - Kỹ năng lạo dưa chuột - Kỹ năng cắt chuối - Kỹ năng bóc vỏ quýt - Cách cuộn thảm - Cách sử dụng đũa |
Thực hiện kỹ năng: - Đi dép đúng chiều, đi dép
có quai - Cách mở cửa an toàn
(Montessori) - Cách trải chiếu, gấp
chiếu - Cách xếp gối - Cách bê bàn và kê bàn - Cách lau bàn (Montessori) - Tuốt rau ngót - Cách gấp áo (áo phông, áo sơ mi) (Montessori - Cách mặc áo chui đầu
(Montessori) - Nạo dưa chuột, cà rốt
(Montessori) - Cách đội mũ - Cách gập áo khoá
(Montessori) - Cách mặc áo khoác
(Montessori) - Cách gấp quần (Montessori - Giã vừng lạc(Montessori) - Cách gấp chăn (2 bạn): - Cách lồng, tháo vỏ gố - Kỹ năng chải tóc, tết
tóc( Montessori - Cách sử dụng mắc quần áo(
Montessori - Cách đội và cài quai mũ
bảo hiểm. - Cách sử dụng kéo, - Cắt móng tay, - Quét rác trên sàn - Lau chùi nước - Mời trà - Rửa cốc, - Vắt khăn ướt - Đánh giầy - Cách sử dụng đũa, - Tưới cây, lau lá cây. |
|||||
|
3. Giữ gìn sức
khoẻ và an toàn |
- Tập luyện một số thói quen tốt về giữ
gìn sức khỏe. |
||||||
|
- Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân
thể, vệ sinh môi trường đối với sức khoẻ con người. |
|||||||
|
- Nhận biết trang phục theo thời tiết. |
- Lựa chọn trang phục phù hợp với thời
tiết. - Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với
thời tiết. |
- Lựa chọn và sử dụng trang phục phù hợp
với thời tiết. - Ích lợi của mặc trang phục phù
hợp với thời tiết. |
|||||
|
- Nhận biết một số biểu hiện khi ốm. |
- Nhận biết một số biểu hiện khi ốm và cách phòng tránh đơn giản. |
- Nhận biết một số biểu hiện khi ốm,
nguyên nhân và cách phòng tránh. |
|||||
|
- Nhận biết và phòng tránh những hành
động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính
mạng. - Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp
và gọi người giúp đỡ. |
|||||||
2. Giáo dục phát triển nhận thức
a) Khám phá khoa
học
- Các bộ phận của cơ thể con người.
- Đồ vật.
- Động vật và thực vật.
- Một số hiện tượng tự nhiên.
b) Làm quen với
một số khái niệm sơ đẳng về toán
- Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm.
- Xếp tương ứng.
- So sánh, sắp xếp theo qui tắc.
- Đo lường.
- Hình dạng.
- Định hướng trong không gian và định
hướng thời gian.
c) Khám phá xã
hội
- Bản thân, gia đình, họ hàng và cộng
đồng.
- Trường mầm non.
- Một số nghề phổ biến.
- Danh lam, thắng cảnh và các ngày lễ,
hội.
* Nội dung giáo dục theo độ
tuổi
Khám phá khoa học
|
Nội dung |
3 - 4 tuổi |
4 - 5 tuổi |
5 - 6 tuổi |
|
1.
Các bộ phận của cơ thể con người |
Chức năng của các giác
quan và một số bộ phận khác của cơ thể. |
Chức năng các giác quan
và các bộ phận khác của cơ thể. |
|
|
2.
Đồ vật: Đồ
dùng, đồ chơi Phương
tiện giao thông |
Đặc điểm nổi bật, công
dụng, cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi. |
- Đặc điểm, chất liệu,
công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi. - Một số mối liên hệ
đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng, đồ chơi quen
thuộc. |
|
|
- So sánh sự khác nhau
và giống nhau của 2 - 3 đồ dùng, đồ chơi.
Đặc điểm của đồ dùng, đồ chơi - Phân loại đồ dùng, đồ
chơi theo 1 - 2 dấu hiệu. |
- So sánh sự khác nhau
và giống nhau của đồ dùng, đồ chơi và sự đa dạng của chúng. - Phân loại đồ dùng, đồ
chơi theo 2 - 3 dấu hiệu. |
||
|
Tên, đặc điểm, công
dụng của một số phương tiện giao thông quen thuộc. |
- Đặc
điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông và phân loại theo 1 - 2 dấu
hiệu. |
Đặc điểm, công dụng của
một số phương tiện giao thông và phân loại theo 2 - 3 dấu hiệu. |
|
|
3.
Động vật và thực vật |
- Đặc điểm nổi bật và
ích lợi của con vật, cây, hoa, quả quen thuộc. |
- Đặc điểm bên ngoài
của con vật, cây, hoa, quả gần gũi,
ích lợi và tác hại đối với con người. |
- Đặc điểm, ích lợi và
tác hại của con vật, cây, hoa, quả. - Quá trình phát triển
của cây, con vật; điều kiện sống của một số loại cây, con vật. |
|
|
- So sánh sự khác nhau
và giống nhau của 2 con vật, cây, hoa, quả. |
- So sánh sự khác nhau
và giống nhau của một số con vật, cây, hoa, quả. |
|
|
|
- Phân loại cây, hoa,
quả, con vật theo 1 - 2 dấu hiệu. |
- Phân loại cây, hoa,
quả, con vật theo 2 - 3 dấu hiệu. |
|
|
- Mối liên hệ đơn giản
giữa con vật, cây quen thuộc với môi trường sống của chúng. |
- Quan sát, phán đoán
mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống. |
||
|
- Cách chăm sóc và
bảo vệ con vật, cây gần gũi. |
- Cách chăm sóc và bảo
vệ con vật, cây. |
||
|
4. Một
số hiện tượng tự nhiên: Thời tiết, mùa |
Hiện tượng nắng, mưa,
nóng, lạnh và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của trẻ. |
-
Một số hiện tượng thời tiết theo mùa và ảnh
hưởng của nó đến sinh hoạt của con người. |
- Một số hiện tượng
thời tiết thay đổi theo mùa và thứ tự các mùa. - Sự thay đổi trong
sinh hoạt của con người, con vật và cây theo mùa. |
|
Ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng |
Một số dấu hiệu nổi bật của ngày và đêm. |
Sự khác nhau giữa ngày
và đêm. |
- Sự khác nhau giữa
ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng. |
|
Nước |
- Một số nguồn nước
trong sinh hoạt hàng ngày. - Ích lợi của nước với
đời sống con người, con vật, cây. |
- Các nguồn nước trong
môi trường sống. - Ích lợi của nước với
đời sống con người, con vật và cây. |
|
|
|
- Một số đặc điểm, tính
chất của nước. - Nguyên nhân gây ô
nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước. |
||
|
Không khí, ánh sáng, |
Một số nguồn ánh sáng
trong sinh hoạt hàng ngày. |
Không khí, các nguồn
ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây. |
|
|
Đất đá, cát, sỏi |
Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá,
cát, sỏi. |
||
Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán
|
Nội dung |
3 - 4 tuổi |
4 - 5 tuổi |
5 - 6 tuổi |
|
1. Tập
hợp, số lượng, số thứ tự và đếm |
-
Đếm trên đối tượng trong phạm vi 5 và đếm theo khả năng. |
-
Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng. |
-
Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng. |
|
-
Nhận biết 1 và nhiều. |
-
Chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5. |
-
Các chữ số, số lượng và số thứ tự
trong phạm vi 10. |
|
|
-
Gộp hai nhóm đối tượng và đếm.
Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn. |
-
Gộp/ tách các nhóm đối tượng bằng các
cách khác nhau và đếm. |
||
|
|
-
Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày (số nhà,
biển số xe,..). |
||
|
2. Xếp tương ứng |
Xếp tương ứng 1-1, ghép đôi. |
Ghép
thành cặp những đối tượng có mối liên quan. |
|
|
3. So
sánh, sắp xếp theo qui tắc |
- So sánh 2 đối tượng về kích
thước. -
Xếp xen kẽ. |
- So sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp
và sắp xếp theo quy tắc. |
|
|
|
-
Tạo ra quy tắc sắp xếp. |
||
|
4. Đo lường |
|
- Đo
độ dài một vật bằng một đơn vị đo. |
- Đo
độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau. - Đo
độ dài các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo. |
|
- Đo
dung tích bằng một đơn vị đo |
- Đo
dung tích các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo. |
||
|
5. Hình dạng |
-
Nhận biết, gọi tên các hình: hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ
nhật và nhận dạng các hình đó trong thực tế. |
- So
sánh sự khác nhau và giống nhau của các hình: hình vuông, hình tam giác, hình
tròn, hình chữ nhật. |
-
Nhận biết, gọi tên khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật, khối trụ và nhận dạng
các khối hình đó trong thực tế. |
|
- Sử
dụng các hình hình học để chắp ghép. |
-
Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo
yêu cầu. |
||
|
|
|
-
Tạo ra một số hình hình học bằng các cách khác nhau. |
|
|
6. Định
hướng trong không gian và định hướng thời gian |
Nhận
biết phía trên - phía dưới, phía trước - phía sau, tay phải - tay trái của
bản thân. |
-
Xác định vị trí của đồ vật so với bản thân trẻ và so với bạn khác (phía trước
- phía sau; phía trên - phía dưới; phía phải - phía trái). |
-
Xác định vị trí của đồ vật (phía trước - phía sau; phía trên - phía dưới;
phía phải - phía trái) so với bản thân trẻ, với bạn khác, với một vật nào đó
làm chuẩn. |
|
|
- Nhận biết các buổi: sang, trưa, chiều,
tối |
- Nhận biết hôm
qua, hôm nay, ngày mai. |
|
|
|
|
|
- Gọi tên các
thứ trong tuần. |
Khám phá xã hội
|
Nội dung |
3 - 4 tuổi |
4 - 5 tuổi |
5 - 6 tuổi |
|
1. Bản thân, gia đình, trường mầm non,
cộng đồng |
-
Tên, tuổi, giới tính của bản thân. -
Tên của bố mẹ, các thành viên trong gia đình. Địa chỉ gia đình. |
- Họ
tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân. - Họ
tên, công việc của bố mẹ, những người thân trong gia đình và công việc của
họ. Một số nhu cầu của gia đình. Địa
chỉ gia đình. |
−
Họ tên, ngày sinh, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của
bản thân và vị trí của trẻ trong gia đình. −
Các thành viên trong gia đình, nghề nghiệp của bố, mẹ; sở thích
của các thành viên trong gia đình; quy mô gia đình (gia đình nhỏ, gia đình
lớn). Nhu cầu của gia đình. Địa chỉ gia đình. |
|
-
Tên lớp mẫu giáo, tên và công việc của cô giáo. -
Tên các bạn, đồ dùng, đồ chơi của lớp, các hoạt động của trẻ ở trường. |
-
Tên, địa chỉ của trường lớp. Tên và công việc của cô giáo và các cô bác ở
trường. - Họ
tên và một vài đặc điểm của các bạn; các hoạt động của trẻ ở trường. |
-
Những đặc điểm nổi bật của trường lớp mầm non; công việc của các cô bác trong
trường. -
Đặc điểm, sở thích của các bạn; các hoạt động của trẻ ở trường. |
|
|
2. Một số nghề trong xã hội |
Tên
gọi, sản phẩm và ích lợi của một số
nghề phổ biến. |
Tên
gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề
truyền thống của địa phương. |
|
|
3. Danh lam thắng cảnh, các ngày lễ hội,
sự kiện văn hoá |
Cờ
Tổ quốc, tên của di tích lịch sử, danh lam, thắng cảnh, ngày lễ hội của địa
phương. |
- Đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh
lam, thắng cảnh, ngày lễ hội, sự kiện văn hoá của quê hương, đất nước. |
|
3. Giáo dục phát
triển ngôn ngữ
a) Nghe
- Nghe các từ chỉ người, sự
vật, hiện tượng, đặc điểm, tính chất, hoạt động và các từ biểu cảm, từ khái
quát.
- Nghe lời nói trong giao tiếp
hằng ngày.
- Nghe kể chuyện, đọc thơ, ca dao, đồng dao phù hợp
với độ tuổi.
b) Nói
- Phát âm rõ các tiếng trong
tiếng Việt.
- Bày tỏ nhu cầu, tình cảm và
hiểu biết của bản thân bằng các loại câu khác nhau.
- Sử dụng đúng từ ngữ và câu
trong giao tiếp hằng ngày. Trả lời và đặt câu hỏi.
- Đọc thơ, ca dao, đồng dao và
kể chuyện.
- Lễ phép, chủ động và tự tin
trong giao tiếp.
c) Làm quen với việc đọc, viết
- Làm quen với cách sử dụng
sách, bút.
- Làm quen với một số kí hiệu
thông thường trong cuộc sống.
- Làm quen với chữ viết, với
việc đọc sách.
* Nội dung giáo dục theo độ
tuổi
|
Nội dung |
3 - 4 tuổi |
4 - 5 tuổi |
5 - 6 tuổi |
|
1.
Nghe |
-
Hiểu các từ chỉ người, tên gọi đồ vật, sự vật, hành động, hiện tượng gần gũi,
quen thuộc. |
-
Hiểu các từ chỉ đặc điểm, tính chất, công dụng và các từ biểu cảm. |
-
Hiểu các từ khái quát, từ trái nghĩa. |
|
-
Hiểu và làm theo yêu cầu đơn giản. |
-
Hiểu và làm theo được 2, 3 yêu cầu. |
-
Hiểu và làm theo được 2, 3 yêu cầu liên tiếp. |
|
|
-
Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng. |
-
Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng, câu phức. |
||
|
-
Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi. |
|||
|
-
Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp
với độ tuổi. |
|||
|
2.
Nói |
-
Phát âm các tiếng của tiếng Việt. |
-
Phát âm các tiếng có chứa các âm khó. |
-
Phát âm các tiếng có phụ âm đầu, phụ âm cuối gần giống nhau và các thanh
điệu. |
|
-
Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu đơn
mở rộng. |
-
Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu
ghép. |
-
Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân rõ ràng, dễ hiểu bằng các
câu đơn, câu ghép khác nhau. |
|
|
-
Trả lời và đặt các câu hỏi: ai? cái gì? ở đâu? khi nào? |
-
Trả lời và đặt các câu hỏi: ai? cái gì? ở đâu? khi nào? để làm gì?. |
-
Trả lời các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh: tại sao? có gì giống nhau? có gì
khác nhau? do đâu mà có?. -
Đặt các câu hỏi: tại sao? như thế nào? làm bằng gì?. |
|
|
- Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép. |
- Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép. |
- Sử dụng các từ biểu cảm, hình tượng. |
|
|
-
Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao
tiếp. |
|||
|
-
Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè. |
|||
|
- Kể
lại truyện đã được nghe có sự giúp đỡ. |
- Kể lại truyện đã được nghe. |
- Kể lại truyện đã được nghe theo trình
tự. |
|
|
- Mô
tả sự vật, tranh ảnh có sự giúp đỡ. |
- Mô tả sự vật, hiện tượng, tranh ảnh. |
- Kể chuyện theo đồ vật, theo tranh. |
|
|
- Kể
lại sự việc. |
- Kể
lại sự việc có nhiều tình tiết. |
- Kể
lại sự việc theo trình tự. |
|
|
-
Đóng vai theo lời dẫn chuyện của giáo viên. |
-
Đóng kịch. |
||
|
3. Làm quen với đọc, viết |
-
Làm quen với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối
ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ,...) |
||
|
-
Tiếp xúc với chữ, sách truyện. |
- Nhận dạng một số chữ cái. |
-
Nhận dạng các chữ cái. |
|
|
- Tập tô, tập đồ các nét chữ. |
|||
|
|
|
- Sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên
của mình. |
|
|
-
Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau. -
Làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt: +
Hướng đọc, viết: từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới. +
Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ sau các dấu. |
|||
|
-
Cầm sách đúng chiều, mở sách, xem tranh và “đọc” truyện. |
-
Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách. -
“Đọc” truyện qua các tranh vẽ. |
||
|
-
Giữ gìn sách. |
-
Giữ gìn, bảo vệ sách. |
||
4. Giáo dục phát triển tình cảm và
kỹ năng xã hội
a) Phát triển tình cảm
- Ý thức về bản thân.
- Nhận biết và thể hiện cảm
xúc, tình cảm với con người, sự vật và hiện tượng xung quanh.
b) Phát triển kỹ năng xã hội
- Hành vi và quy tắc ứng xử xã
hội trong sinh hoạt ở gia đình, trường lớp mầm non, cộng đồng gần gũi.
- Quan tâm bảo vệ môi trường.
* Nội
dung giáo dục theo độ tuổi
|
Nội dung |
3 - 4 tuổi |
4 - 5 tuổi |
5 - 6 tuổi |
|
1. Phát triển tình cảm -
Ý thức về bản thân |
- Tên, tuổi, giới tính. - Những điều bé thích, không thích. -
Thoát hiểm và tự vệ: Biết thoát khỏi trường hợp không an toàn (bỏ đi chỗ
khác, mở tung cửa (đập,
gõ cửa bằng vật cứng) |
- Tên, tuổi, giới tính. - Sở thích, khả năng của bản thân. - Thoát hiểm và tự vệ: + nhận Biết trường hợp không an toàn
(bỏ đi chỗ khác, mở tung cửa (đập, gõ cửa bằng vật cứng, trốn
chạy...) + Biết kêu cứu và tìm sự trợ giúp (quan
sát, chạy đến chỗ có người khác để được bảo vệ, nói cho người khác biết mình
đang gặp nguy hiểm,.. |
- Sở thích, khả năng của bản thân. - Điểm giống và khác nhau của mình với người khác. - Vị trí và trách nhiệm của bản thân trong gia đình và lớp học. |
|
- Thực hiện công việc được giao (trực nhật, xếp dọn đồ chơi...). - Chủ động và độc lập trong 1 số hoạt động. - Mạnh dạn, tự tin bày tỏ ý kiến - Thoát hiểm và tự vệ: + Biết kêu cứu và tìm sự trợ giúp khi
thấy không an toàn + Biết chống trả khi còn có thể (đấm, đạp,
thúc mạnh vào đối phương, để chạy thoát). |
|||
|
-
Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật và hiện tượng
xung quanh. |
- Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi,
tức giận) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói. |
- Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi,
tức giận, ngạc nhiên) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh. Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù
hợp qua cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát, vận động; vẽ, nặn, xếp hình. |
- Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi,
tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ) qua nét
mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh, âm nhạc. |
|
- Biểu lộ trạng thái cảm xúc qua nét mặt, cử chỉ, giọng
nói; trò chơi; hát, vận động. |
|
- Bày tỏ tình cảm phù hợp với trạng thái cảm xúc của người khác trong các
tình huống giao tiếp khác nhau. - Mối quan hệ giữa hành vi của trẻ và cảm xúc của người
khác. |
|
|
|
- Kính yêu Bác Hồ. - Quan tâm đến cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước. |
- Kính yêu Bác Hồ. - Quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê
hương, đất nước. |
|
|
2. Phát triển kỹ năng xã hội - Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội -
Quan tâm đến môi trường |
- Một số quy định ở lớp và gia đình (để đồ dùng, đồ chơi
đúng chỗ). |
- Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng (để đồ
dùng, đồ chơi đúng chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ; đi bên phải lề đường). |
|
|
- Cử chỉ, lời nói lễ phép (chào hỏi, cảm ơn). - Chờ đến
lượt. - Thực hiện một số hành vi văn hoá trong giao tiếp: Biết
chào hỏi lễ phép và nói cảm ơn, xin lỗi đúng lúc, mạnh dạn trong giao tiếp. |
- Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép.
- Chờ đến lượt, hợp tác. -Thực
hiện một số hành vi văn hoá trong giao tiếp: +Chào
hỏi xưng hô phù hợp +
Xin phép khi có ý kiến +
Nhường nhịn bạn, không đi qua trước mặt người lớn |
- Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói, cử chỉ, lễ phép,
lịch sự. - Tôn trọng, hợp tác, chấp nhận. - Thực hiện một số hành vi văn hoá trong
giao tiếp: + Chào hỏi xưng hô phù hợp + Nói năng lịch sự + Xin phép khi có ý kiến. + Nhường nhịn bạn, không đi qua trước mặt
người lớn. |
|
|
- Yêu mến bố, mẹ, anh, chị, em ruột. |
- Yêu mến, quan tâm đến người thân trong gia đình. |
||
|
- Chơi hoà thuận với bạn. |
- Quan tâm, giúp đỡ bạn. |
- Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn. |
|
|
- Nhận biết hành
vi “đúng” - “sai”, “tốt” - “xấu”. |
- Phân biệt hành vi “đúng”-“sai”, “tốt” - “xấu”. |
- Nhận xét và tỏ thái độ với hành vi “đúng”-“sai”, “tốt”
- “xấu”. |
|
|
- Tiết kiệm điện, nước. - Giữ gìn vệ sinh môi trường. - Bảo vệ chăm sóc con vật và cây cối |
|||
5. Giáo dục phát triển thẩm mĩ
- Cảm nhận và thể hiện cảm xúc
trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống gần gũi xung quanh trẻ và trong các tác
phẩm nghệ thuật.
- Một số kĩ năng trong hoạt
động âm nhạc (nghe, hát, vận động theo nhạc) và hoạt động tạo hình (vẽ, nặn,
cắt, xé dán, xếp hình).
- Thể hiện sự sáng tạo khi tham
gia các hoạt động nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình)
* Nội
dung giáo dục theo độ tuổi
|
Nội dung |
3 - 4 tuổi |
4 - 5 tuổi |
5 - 6 tuổi |
|
1. Cảm nhận và thể hiện cảm
xúc trước vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và
nghệ thuật (âm
nhạc, tạo hình). |
Bộc
lộ cảm xúc khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc gần gũi và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các
sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật. |
Bộc
lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm
nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác
phẩm nghệ thuật. |
Thể
hiện thái độ, tình cảm khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và
ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và
tác phẩm nghệ thuật. |
|
2.
Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc
(nghe, hát, vận động theo nhạc) và
hoạt động tạo hình (vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình). |
-
Nghe các bài hát, bản nhạc (nhạc thiếu nhi, dân ca). |
Nghe và nhận ra các
loại nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, dân ca) |
−
Nghe và nhận biết các thể loại âm nhạc khác nhau (nhạc thiếu
nhi, dân ca, nhạc cổ điển). -Nghe và nhận ra sắc thái (vui, buồn, tình cảm tha thiết)
của các bài hát, bản nhạc. |
|
-
Hát đúng giai điệu, lời ca bài hát. |
- Hát đúng
giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát, vận động minh
họa, múa. - Xướng âm đúng cao độ nốt Sol, Mi, La,
Do, Re. - Làm quen với cách hát, hợp xướng, hát
nói, hát lĩnh xướng. |
- Hát đúng
giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát. - Làm quen với cách hát Rap, hợp xướng,
hát nói, hát đuổi, hát lĩnh xướng. - Xướng âm đúng cao độ nốt Sol, Mi, La,
Do, Re. |
|
|
- Vận động đơn giản theo nhịp điệu của các bài hát, bản
nhạc, vận động minh họa. |
-
Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc. |
-
Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp
với các bài hát, bản nhạc. |
|
|
-
Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp. |
-
Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo nhịp, tiết tấu chậm. |
-
Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo nhịp, tiết tấu (nhanh, chậm, phối hợp). |
|
|
-
Sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra các sản phẩm. |
-
Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra
các sản phẩm. |
-
Lựa chọn, phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên,
phế liệu để tạo ra các sản phẩm. |
|
|
-
Sử dụng một số kĩ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm đơn
giản. |
-
Sử dụng các kĩ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu
sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét. |
-
Phối hợp các kĩ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường
nét và bố cục. |
|
|
-
Nhận xét sản phẩm tạo hình. |
-
Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng/ đường nét. |
-
Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng/ đường nét và bố cục. |
|
|
3. Thể hiện sự sáng tạo khi
tham gia các hoạt động nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình). |
-
Vận động theo ý thích khi hát/nghe các bài hát, bản nhạc quen thuộc. |
-
Lựa chọn, thể hiện các hình thức vận động theo nhạc. -
Lựa chọn dụng cụ âm nhạc để gõ đệm theo nhịp điệu bài hát. |
-
Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động theo các bài hát, bản
nhạc yêu thích. -
Đặt lời theo giai điệu một bài hát, bản nhạc quen thuộc (một câu hoặc một
đoạn). |
|
-
Tạo ra các sản phẩm đơn giản theo ý thích. |
-
Tự chọn dụng cụ, nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm theo ý thích. |
-
Tìm kiếm, lựa chọn các dụng cụ, nguyên vật liệu phù hợp để tạo ra sản
phẩm theo ý thích và
theo trí tưởng tượng sáng tạo của bản thân. |
|
|
|
-
Nói lên ý tưởng tạo hình của mình. - Đặt tên cho
sản phẩm của mình. |
||
D. CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC, HÌNH THỨC TỔ CHỨC
VÀ PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC
I. CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
1. Hoạt động chơi
Hoạt động chơi là hoạt động chủ đạo của trẻ em
lứa tuổi mẫu giáo. Trẻ có thể chơi với các loại trò chơi cơ bản sau:
-
Trò chơi đóng vai theo chủ đề.
-
Trò chơi ghép hình, lắp ráp, xây dựng.
-
Trò chơi đóng kịch.
-
Trò chơi học tập.
-
Trò chơi vận động.
-
Trò chơi dân gian.
-
Trò chơi với phương tiện công nghệ hiện đại.
2.
Hoạt động học
Hoạt
động học được tổ chức có chủ định theo kế hoạch dưới sự định hướng, gợi mở của giáo viên. Hoạt động học ở mẫu
giáo được tổ chức chủ yếu dưới hình thức chơi.
3. Hoạt động lao động.
Hoạt
động lao động đối với lứa tuổi mẫu giáo không nhằm tạo ra sản phẩm vật chất mà
được sử dụng như một phương tiện giáo dục. Hoạt động lao động đối với trẻ mẫu
giáo gồm: Lao động tự phục vụ, lao động trực nhật, lao động tập thể.
4. Hoạt động
ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân
Đây là các hoạt động nhằm hình thành một số
nền nếp, thói quen trong sinh hoạt, đáp ứng nhu cầu sinh lý của trẻ, tạo cho
trẻ trạng thái thoải mái, vui vẻ.
II. HÌNH THỨC TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC
1. Theo mục
đích và nội dung giáo dục, có các hình thức:
-
Tổ chức hoạt động có chủ định của giáo viên và theo ý thích của trẻ.
-
Tổ chức lễ, hội: Tổ chức kỷ niệm các ngày lễ hội, các sự kiện quan trọng trong
năm liên quan đến trẻ có ý nghĩa giáo dục và mang lại niềm vui cho trẻ (Tết
Trung thu, Ngày hội đến trường, Tết cổ truyền, sinh nhật của trẻ, ngày hội của các bà, các mẹ, các cô, các bạn gái (8.3), Tết
thiếu nhi (ngày 1/6), Lễ ra
trường, hội thi bé khỏe bé ngoan, Ngày hội những sắc màu ngộ nghĩnh, chương
trình “Rung chuông vàng”, sự kiện “Xuân yêu thương”...)
2. Theo vị trí
không gian, có các hình thức:
- Tổ chức hoạt động trong phòng lớp.
- Tổ chức hoạt động ngoài trời.
3. Theo số
lượng trẻ, có các hình thức:
-
Tổ chức hoạt động cá nhân.
-
Tổ chức hoạt động theo nhóm.
-
Tổ chức hoạt động cả lớp.
*
Tăng cường đổi mới hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục:
- Tăng cường tổ chức các hoạt động động giáo dục dưới
hình thức cá nhân và nhóm nhỏ. Chú ý đến khả năng, năng lực, sự hứng thú của từng
trẻ nhằm phát huy tối đa năng lực cá
nhân của trẻ.
- Tăng cường tổ chức các hoạt động phát triển các tố
chất vận động cho trẻ thông qua hoạt động học và hoạt động ở mọi lúc mọi nơi
dưới hình thức cả lớp, nhóm nhỏ và bồi dưỡng cá nhân phù hợp theo khả năng vận
động của trẻ. Tổ chức các hoạt động giao lưu về thể thao, trò chơi vận động
giữa các lớp cùng độ tuổi.
- Tổ chức các hoạt động cho trẻ làm quen với tiếng
Anh
- Tổ chức các hoạt động cho trẻ làm quen với toán tư
duy.
- Tổ chức các hoạt động cho trẻ làm quen với máy tính
tại phòng tin học.
- Tổ chức hoạt động đọc sách, xem phim, đóng kịch.
- Tổ chức các hoạt động phát triển năng khiếu hát múa,
tạo hình tại các phòng chức năng.
- Tổ chức các hoạt động trải nghiệm thực tế như thăm
quan dã ngoại, giao lưu với các trường mầm non, tiểu học.
III. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC
1. Nhóm phương pháp thực hành, trải nghiệm
- Phương pháp thực hành thao tác với đồ vật, đồ
chơi: Trẻ sử dụng và phối hợp các giác quan, làm theo sự chỉ dẫn của giáo viên,
hành động đối với các đồ vật, đồ chơi (cầm, nắm, sờ, đóng mở, xếp chồng, xếp
cạnh nhau, xâu vào nhau,...) để phát triển giác quan và rèn luyện thao tác tư
duy.
-
Phương pháp dùng trò chơi: sử dụng các loại trò chơi với các yếu tố chơi phù
hợp để kích thích trẻ tự nguyện, hứng thú hoạt động tích cực giải quyết nhiệm
vụ nhận thức, nhiệm vụ giáo dục đặt ra.
-
Phương pháp nêu tình huống có vấn đề: Đưa ra các tình huống cụ thể nhằm kích
thích trẻ tìm tòi, suy nghĩ dựa trên vốn kinh nghiệm để giải quyết vấn đề đặt
ra.
-
Phương pháp luyện tập: Trẻ thực hành lặp đi lặp lại các động tác, lời nói, cử
chỉ, điệu bộ theo yêu cầu của giáo viên nhằm củng cố kiến thức và kỹ năng đã
được thu nhận.
2. Nhóm phương pháp trực quan - minh họa (quan sát, làm mẫu, minh hoạ)
Phương pháp này
cho trẻ quan sát, tiếp xúc, giao tiếp với các đối tượng, phương tiện (vật thật,
đồ chơi, tranh ảnh); hành
động mẫu; hình
ảnh tự nhiên, mô hình, sơ đồ và phương tiện nghe nhìn (phim vô tuyến, đài, máy
ghi âm, điện thoại, vi tính) thông qua sử dụng các giác quan kết hợp với lời
nói nhằm tăng cường vốn hiểu biết, phát triển tư duy và ngôn ngữ của trẻ.
3. Nhóm phương
pháp dùng lời nói
Sử dụng
các phương tiện ngôn ngữ (đàm thoại, trò chuyện, kể chuyện, giải thích) nhằm
truyền đạt và giúp trẻ thu nhận thông tin, kích thích trẻ suy nghĩ, chia sẻ ý
tưởng, bộc lộ những cảm xúc, gợi nhớ những hình ảnh và sự kiện bằng lời nói.
Lời nói, câu hỏi của giáo viên cần ngắn gọn, cụ thể, gần với kinh nghiệm sống
của trẻ.
4.
Nhóm phương pháp giáo dục bằng tình cảm và khích lệ
Phương pháp dùng cử chỉ điệu bộ kết hợp
với lời nói thích hợp để khuyến khích và ủng hộ trẻ hoạt động nhằm khơi gợi
niềm vui, tạo
niềm tin, cổ vũ sự cố gắng của trẻ trong quá trình hoạt động.
5.
Nhóm phương pháp nêu gương - đánh giá
- Nêu gương: Sử
dụng các hình thức khen, chê phù hợp, đúng lúc, đúng chỗ. Biểu dương trẻ là
chính, nhưng không lạm dụng.
- Đánh giá: Thể hiện thái độ đồng tình hoặc chưa
đồng tình của người lớn, của bạn bè trước việc làm, hành vi, cử chỉ của trẻ. Từ
đó đưa ra nhận xét, tự nhận xét trong từng tình huống hoặc hoàn cảnh cụ thể.
Không sử dụng các hình phạt làm ảnh hưởng đến sự phát triển tâm - sinh lý của
trẻ.
* Tăng cường đổi mới phương pháp tổ chức các hoạt
động giáo dục
- Tăng cường phương pháp
thực hành, trải nghiệm với đồ vật, đồ chơi. Cho trẻ sử dụng phối hợp các giác
quan trong tìm hiểu, khám phá sự vật hiện tượng xung quanh trẻ. Tăng cường hoạt
động theo nhóm.
- Chú trọng hệ thống câu hỏi mở trong phương pháp dùng
lời nhằm kích thích quá trình tư duy của trẻ. Định hướng để trẻ bộc lộ những
suy nghĩ, cảm xúc, kinh nghiệm của bản thân.
- Nâng cao chất lượng đổi mới phương pháp dạy học với
các lĩnh vực phát triển về nhận thức, ngôn ngữ, thẩm mỹ, tình cảm kỹ năng xã
hội và tiến tới lĩnh vực thể chất.
- Áp dụng một số phương pháp giáo dục tiên tiến vào tổ
chức các hoạt động như:
+ Phương pháp Montessori được tổ chức thực hiện áp
dụng linh hoạt, phù hợp trong các hoạt động dạy trẻ kỹ năng tự phục vụ, kỹ năng
thực hành cuộc sống, ngôn ngữ
+ Phương pháp STEAM được áp dụng linh hoạt, phù hợp
trong lĩnh vực phát triển nhận thức, ngôn ngữ, thẩm mỹ và có thể áp dụng trong
lĩnh vực phát triển thể chất.
+ Dạy học theo dự án được áp dụng theo những chủ đề,
sự kiện. Có dự án độc lập và dự án tích hợp nhằm phát triển kỹ năng làm việc
nhóm, hoạt động trải nghiệm, khám phá, khả năng sáng tạo, tư duy, phản biện của
trẻ. Qua các giai đoạn của dự án trẻ nghiên cứu sâu và nghiên cứu những vấn đề
mà trẻ quan tâm, muốn giải quyết.
+ Dạy học thông qua chơi, kích thích khả năng tư duy
áp dụng đa dạng đặc biệt với các hoạt động vui chơi và được lồng
ghép phù hợp giúp trẻ sáng tạo, tự trải nghiệm, khám phá và
học tập theo năng lực của bản thân.
IV. TỔ CHỨC MÔI TRƯỜNG CHO TRẺ HOẠT ĐỘNG
1. Môi trường vật chất
a) Môi trường cho trẻ hoạt động trong phòng lớp
-
Trang trí phòng lớp đảm bảo thẩm mỹ, thân thiện và phù hợp với mục tiêu giáo,
nội dung giáo dục.
-
Có các đồ dùng, đồ chơi, nguyên vật liệu đa dạng, phong phú, thân thiện, gần gũi với thiên nhiên, hấp dẫn trẻ. Có các thiết bị giáo dục hiện đại như: Ti
vi, máy tính.
- Sắp xếp và
bố trí đồ dùng, đồ chơi hợp lí, đảm bảo an toàn và đáp
ứng mục đích giáo dục.
-
Có khu vực để bố trí chỗ ăn, chỗ ngủ cho trẻ đảm bảo yêu cầu quy định.
-
Các khu vực hoạt động bố trí phù hợp, linh hoạt (có thể bố trí cố định hoặc có
thể di chuyển), mang tính mở, tạo điều
kiện dễ dàng
cho trẻ tự lựa chọn và sử dụng đồ vật, đồ chơi, tham gia hoạt động và thuận lợi
cho sự quan sát của giáo viên.
-
Các khu vực hoạt động của trẻ gồm có: Khu vực chơi đóng vai; tạo hình; thư viện
(sách, tranh truyện); khu vực ghép hình, lắp ráp/xây dựng; khu vực dành cho
hoạt động khám phá thiên nhiên và khoa học; hoạt động âm nhạc và có khu vực yên
tĩnh cho trẻ nghỉ ngơi. Khu vực cần yên tĩnh bố trí xa các khu vực ồn ào. Tên
các khu vực hoạt động đơn giản, phù hợp với chủ đề và tạo môi trường làm quen
với chữ viết.
b) Môi trường
cho trẻ hoạt động ngoài trời, gồm có:
- Sân chơi và sắp xếp thiết bị chơi ngoài trời.
-
Khu chơi với cát, đất, sỏi, nước, khu vui chơi
vận động liên hoàn, khu hoạt động trải nghiệm, khu trải nghiệm trẻ tham gia
giao thông.
-
Bồn hoa, cây cảnh, nơi trồng cây và khu vực nuôi các con vật.
- Tận dụng diện tích trong và ngoài lớp để bố trí không gian
sáng tạo, thực hành thí nghiệm, tự học, tự nghiên cứu.
2. Môi trường xã hội
-
Môi trường chăm sóc giáo dục trong trường mầm non cần phải đảm bảo an toàn về
mặt tâm lý, tạo thuận lợi giáo dục
các kỹ
năng xã hội cho trẻ.
-
Trẻ thường xuyên được giao tiếp, thể hiện mối quan hệ thân thiện giữa trẻ với
trẻ và giữa trẻ với những người xung quanh.
-
Hành vi, cử chỉ, lời nói, thái độ của giáo viên đối với trẻ và những người khác
luôn mẫu mực để trẻ noi theo.
- Chú trọng tạo môi trường thuận lợi để
giáo dục các kỹ năng xã hội cho trẻ, thể hiện mối quan hệ thân thiện giữa trẻ
với trẻ, giữa trẻ với những người xung quanh.
E. ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ VÀ CHẤT
LƯỢNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC ĐÍCH ĐÁNH GIÁ
- Đánh giá sự phát triển của trẻ là quá
trình thu thập thông tin về trẻ một cách có hệ thống và phân tích, đối chiếu
với mục tiêu của chương trình giáo dục mầm non, nhận định mức độ phát triển của
trẻ nhằm điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ một cách phù hợp.
II. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
- Lựa chọn một số mục tiêu trong
Chương trình giáo dục Mầm non và Chương trình bổ sung nâng cao để đánh giá năng
lực trẻ theo các lĩnh vực phát triển. Đánh giá tình trạng sức khỏe của trẻ;
thái độ, trạng thái cảm xúc và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ.
III. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
- Sử dụng kết hợp một cách linh hoạt
các phương pháp đánh giá như: Quan sát; Trò chuyện, giao tiếp với trẻ; Phân
tích sản phẩm hoạt động của trẻ; Sử dụng tình huống hoặc bài tập/trắc nghiệm; Trao đổi với cha,
mẹ/người chăm sóc trẻ để đánh giá tình trạng sức khỏe, thái độ, cảm xúc, hành
vi, kiến thức, kĩ năng của trẻ trong ngày dưới hình thức ghi chép vào nhật ký
cá nhân trẻ nhằm phát hiện những biểu hiện tích cực hoặc tiêu cực để kịp thời
điều chỉnh kế hoạch hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ.
IV. THỜI ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
-
Đánh giá trẻ hàng ngày về những diễn biến tâm lý – sinh lí của trẻ hằng ngày
trong các hoạt động, nhằm phát hiện
những biểu
hiện tích cực hoặc tiêu cực để kịp thời điều chỉnh kế hoạch hoạt động chăm sóc,
giáo dục trẻ.
- Đánh giá trẻ cuối tháng/chủ đề để
xác định mức độ đạt được sau mỗi tháng, từ đó điều chỉnh mục tiêu, nội dung,
phương pháp phù hợp cho tháng tiếp theo.
- Đánh giá trẻ cuối độ tuổi theo các
mục tiêu phát triển của trẻ, mục tiêu bổ sung nâng cao để xác định mức độ đạt
được của trẻ ở các lĩnh vực, từ đó điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ ở
giai đoạn tiếp theo./.
PHẦN IV
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Căn cứ vào Chương trình Giáo dục
mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, nhà trường xây dựng chương trình.
Ngoài những nội dung quy định tại
mục C Phần hai Chương trình giáo dục nhà trẻ và mục C Phần ba Chương trình giáo
dục mẫu giáo, các cơ sở giáo dục mầm non có thể lựa chọn, bổ sung một số nội
dung giáo dục như: cho trẻ làm quen với ngoại ngữ, tiếp cận công nghệ số và những
nội dung giáo dục khác phù hợp với mục tiêu của Chương trình giáo dục
mầm non, bảo đảm tính khoa học, thiết thực, hiệu quả, phù hợp với văn hóa, điều
kiện của địa phương, của cơ sở giáo dục mầm non, khả năng và nhu cầu của trẻ,
theo quy định của pháp luật để phát triển chương trình giáo dục nhà trường nhằm
nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em. Việc tổ chức thực
hiện các nội dung giáo dục bổ sung theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.
Trên cơ sở Chương trình Giáo dục của nhà trường, giáo viên chủ động xây dựng kế
hoạch giáo dục nhóm/lớp phù hợp với khả năng của trẻ, khả năng của các giáo
viên và điều kiện thực hiện chương trình của nhóm/lớp mình.
3. Nội dung của các lĩnh vực giáo
dục chủ yếu được tổ chức thực hiện theo hướng tích hợp và tích hợp theo các chủ
đề gần gũi thông qua các hoạt
động đa dạng, thích hợp với trẻ và điều kiện thực tế của địa phương. Các chủ đề lớn ở mỗi độ tuổi có thể trùng
nhau nhưng nội dung – hoạt động khai thác ở mỗi độ tuổi đảm bảo không trùng
nhau, đồng tâm phát triển từ độ tuổi nhà trẻ đến độ tuổi mẫu giáo bé, mẫu giáo
nhỡ, mẫu giáo lớn.
4.
Khuyến khích giáo viên mạnh dạn đổi mới, sáng tạo, nội dung, phương pháp, hình
thức tổ chức cách hoạt động và các hình thức đánh giá trẻ hiệu quả.
5.
Phát triển Chương trình tại trường mầm non Hoàng Long.
-
Năm học 2024 - 2025: Chú trọng bổ sung nội dung, đổi mới phương pháp, hình thức
tổ chức các hoạt động của lĩnh vực phát triển Tình cảm kỹ năng xã hội. Ứng dụng
phương pháp STEAM tổ chức hoạt động thực hiện tốt mục tiêu lĩnh vực nhận thức,
thẩm mỹ, ngôn ngữ.
6. Theo dõi, đánh giá thường xuyên sự phát triển của
trẻ và xem xét các mục tiêu của chương trình, kết quả mong đợi để có kế hoạch
tổ chức hướng dẫn hoạt động phù hợp với sự phát triển của cá nhân trẻ và của
nhóm/lớp.
7. Phát hiện và tạo điều kiện phát triển năng khiếu của trẻ;
phát hiện sớm trẻ có khó khăn trong phát triển, can thiệp sớm và giáo dục hòa
nhập trẻ khuyết tật.
8. Phối hợp chặt chẽ giữa cơ sở giáo dục mầm non với gia
đình và cộng đồng để chăm sóc giáo dục trẻ tốt nhất./.
Trên đây là toàn bộ Chương trình giáo dục
Mầm non năm học 2024-2025 Trường Mầm non Hoàng Long rất mong sự đóng góp ý kiến của cấp
lãnh đạo./.......
|
DUYỆT CỦA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
HIỆU TRƯỞNG Trần Thị Thu Hà |















